Đánh dấu (X) và điền nội dung thích hợp vào ô trống của Bảng 1. Đặc điểm



Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 7 trang 26: Đánh dấu (X) và điền nội dung thích hợp vào ô trống của bảng 1. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

- Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì?

- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm gì?

- Động vật nguyên sinh có những đặc điểm chung gì?

Bảng 1. Đặc điểm chung ngành Động vật nguyên sinh

STT Đại diện Kích thước Cấu tạo từThức ăn Bộ phận di chuyểnHình thức sinh sản
Hiển viLớn1 tế bào Nhiều tế bào
1 Trùng roi
2 Trùng biến hình
3 Trùng giày
4 Trùng kiết lị
5 Trùng sốt rét

- Vi khuẩn

- Vụn hữu cơ

- Hồng cầu

- Roi, lông bơi, chân giả.

- Tiêu giảm.

- Không có

- Phân đôi.

- Phân nhiều.

- Tiếp hợp.

Trả lời:

STT Đại diện Kích thước Cấu tạo từThức ăn Bộ phận di chuyểnHình thức sinh sản
Hiển viLớn1 tế bào Nhiều tế bào
1 Trùng roi xx
2 Trùng biến hình xx
3 Trùng giày xx
4 Trùng kiết lị xx
5 Trùng sốt rét xx

- Vi khuẩn

- Vụn hữu cơ

- Hồng cầu

- Roi, lông bơi, chân giả.

- Tiêu giảm.

- Không có

- Phân đôi.

- Phân nhiều.

- Tiếp hợp.

Thảo luận và trả lời câu hỏi:

- Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm: Có khả năng di chuyển tích cực (roi, lông bơi, chân giả); dị dưỡng nhờ ăn vi khuẩn hay vụn hữu cơ; sinh sản chủ yếu bằng phân đôi.

- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm: ăn hồng cầu; cơ quan di chuyển tiêu giảm; sinh sản vô tính kiểu phân nhiều.

- Động vật nguyên sinh có những đặc điểm chung: cơ thể chỉ gồm 1 tế bào, có kích thước hiển vi, phần lớn dị dưỡng.

Xem thêm các bài giải bài tập sách giáo khoa Sinh học lớp 7 ngắn nhất, hay khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


bai-7-dac-diem-chung-va-vai-tro-thuc-tien-cua-dong-vat-nguyen-sinh.jsp


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học