Bộ 8 Đề thi Lịch Sử 7 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất

Với Bộ 8 Đề thi Lịch Sử 7 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất, chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 1 Lịch sử 7.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Hỏi ai thề trước mặt vua,

Đầu thần chưa rụng thì chưa nên hàng,

Một lời quyết chiến hô vang,

Phá quân Mông Cổ chặn đường xâm lăng?”

A. Trần Thủ Độ.

B. Trần Quốc Tuấn.

C. Trần Quang Khải.

D. Trần Khánh Dư.

Câu 2. Bộ chính sử đầu tiên của Đại Việt được biên soạn dưới thời Trần là có tên gọi là gì?

A. Đại Việt sử kí.           

B. Lam Sơn thực lục.      

C. Việt Nam sử lược.      

D. Đại Việt sử kí toàn thư.

Câu 3. Nội dung nào không phản ánh đúng về chính sách cải cách của Hồ Quý Ly trên lĩnh vực kinh tế - tài chính?

A. Phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng.    

B. Đổi tên một số đơn vị hành chính cấp trấn.

C. Hạn chế số lượng ruộng đất của quý tộc. 

D. Quy định lại biểu thuế đinh, thuế ruộng.

Câu 4. Từ thất bại của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1406 – 1407), chúng ta có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho các cuộc chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam sau này?

A. Chế tạo vũ khí hiện đại, có sức sát thương lớn.

B. Củng cố và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân.

C. Chỉ cần xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố.

D. Chỉ cần xây dựng quân đội với số lượng binh lính đông đảo.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không đúng khi phản ánh về sự phát triển của kinh tế Đại Việt dưới thời Trần?

A. Các mặt hàng thủ công ngày càng tốt, đẹp do trình độ kĩ thuật được nâng cao.

B.Đại Việt mở rộng quan hệ buôn bán với nhiều nước trong khu vực.

C. Diện tích canh tác nông nghiệp mở rộng, đê điều được củng cố.

D.Mầm mống của kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.

Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng về tình hình Đại Việt cuối thế kỉ XIV?

A. Nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, không tu sửa đê điều.

B. Nhiều nông dân phải bán ruộng đất, vợ, con cho các quý tộc, địa chủ giàu có.

C. Vua, quan, quý tộc ăn chơi sa đọa; tăng cường áp bức, bóc lột nhân dân.

D. Nhân dân Đại việt khổ cực dưới ách thống trị và đô hộ của nhà Minh.

Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng hoàn cảnh thành lập của nhà Trần?

A. Nhà Lý suy yếu, chính quyền không còn chăm lo đến đời sống nhân dân.

B. Dân chúng cực khổ; tình trạng lụt lội, hạn hán, mất mùa liên tiếp xảy ra.

C. Các thế lực phong kiến địa phương đánh giết lẫn nhau, chống lại triều đình.

D. Đất nước thái bình, thịnh trị; đời sống nhân dân ổn định, phát triển.

Câu 8. Nội dung nào không phản ánh đúng tác dụng từ chính sách “ngụ binh ư nông” của nhà nước phong kiến Đại Việt thời Lý – Trần?

A.Giúp nhà nước đảm bảo cân đối giữa lực lượng quân thường trực và quân dự bị.

B. Giúp nhà nước phong kiến giảm bớt ngân quỹ chi dùng cho quốc phòng.

C. Tạo điều kiện để huy động sức mạnh của toàn dân trong chiến đấu và sản xuất.

D. Lực lượng quân đội được phiên chế, tổ chức và huấn luyện quy củ hơn.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

a. Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 3 (năm 1288) có điểm gì giống và khác so với lần thứ 2 (năm 1285)?

b. Phân tích nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của ba cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên dưới thời Trần.

Câu 2 (3,0 điểm): 

a. Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế của Đại Việt thời Lý.

b. Hình ảnh dưới đây gợi cho em liên tưởng đến biện pháp nào của nhà nước phong kiến Đại Việt thời Lý để thúc đẩy sản xuất nông nghiệp? Em hiểu gì về biện pháp này?

                                                      Bộ 8 Đề thi Lịch Sử 7 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất


Bộ 8 Đề thi Lịch Sử 7 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Câu 1. Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:

“Ai người bơi giỏi, lặn tài,

Khoan ngầm thuyền giặc đánh bài đặc công,

Đáng đời lũ giặc Nguyên – Mông,

Xuống chầu hà bá đáy sông nộp mình?”

A. Phạm Ngũ Lão.

B. Yết Kiêu.

C. Trần Nhật Duật.

D. Hồ Nguyên Trừng.

Câu 2. Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Ta thà làm quỷ nước Nam còn hơn làm vương phương Bắc”?

A. Trần Quốc Tuấn.

B. Trần Thủ Độ.

C. Trần Bình Trọng.

D. Trần Nhật Duật.

Câu 3. Dưới thời Trần, quân các lộ ở miền núi gọi là

A. Cấm binh.

B. Hương binh.

C. Phiên binh.

D. Chính binh.

Câu 4. Dưới thời Trần, ruộng đất của quý tộc, vương hầu do nhà vua ban cấp được gọi là gì?

A. Thái ấp.

B. Điền trang.

C. Tịch điền.

D. Trang viên.

Câu 5. Danh nhân nào dưới đây là người có công chế tạo ra súng thần cơ?

A. Trần Hưng Đạo.

B. Hồ Nguyên Trừng.

C. Trần Quang Khải.

D. Trần Nguyên Đán.

Câu 6. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của Hưng Đạo Đại vương Trần Quốc Tuấn là

A. Lam Sơn thực lục.

B. Bạch Đằng giang phú.

C. Hồng Đức quốc âm thi tập.

D. Vạn Kiếp tông bí truyền thư.

Câu 7. Nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống Minh là

A. Nhà Hồ đang trong giai đoạn khủng hoảng, suy vong.

B. Tương quan lực lượng chênh lệch lớn.

C. Không đoàn kết được nhân dân chống giặc.

D. Nhà Hồ không có sự chuẩn bị chu đáo.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải chính sách đồng hóa của nhà Minh đối với Đại Việt?

A. Thiêu hủy nhiều sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị.

B. Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, bóc lột nhân dân ta.

C. Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình.

D. Xóa bỏ quốc hiệu của Đại Việt, đổi thành quận Giao Chỉ.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử trong 3 cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần.

Câu 2 (3,0 điểm): Đánh giá những mặt tích cực và hạn chế trong cuộc cải cách của Hồ Quý Ly.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Khoanh tròn đáp án trước câu trả lời đúng

Câu 1. Dưới thời nhà Trần, cả nước Đại Việt được chia thành bao nhiêu lộ?

A. 10 lộ.

B. 12 lộ.

C. 14 lộ.

D. 24 lộ.

Câu 2. Ai là người chỉ huy quân Mông Cổ tấn công Đại Việt lần thứ nhất?

A. Hốt Tất Liệt.

B. Ngột Lương Hợp Thai.

C. Vua Mông Cổ.

D. Thoát Hoan.

Câu 3. Dưới thời Trần, quân các lộ ở đồng bằng gọi là gì?

A. Cấm binh.

B. Chính binh.

C. Phiên binh.

D. Hương binh.

Câu 4. Trước nguy cơ đất nước bị quân Mông Cổ xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào?

A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.

B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.

C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.

D. Đưa quân sang đánh Mông Cổ.

Câu 5. Tháng 1/1257, khi 3 vạn quân Mông Cổ tấn công nước ta, trước thế giặc mạnh, vua Trần Thái Tông đã có quyết định:

A. lui quân để bảo toàn lực lượng.

B. cho sứ giả sang cầu hòa.

C. dâng biểu xin hàng.

D. dốc toàn lực để phản công.

Câu 6. Dưới thời Trần, ruộng đất của quý tộc, vương hầu do khai hoang mà có gọi là gì?

A. Thái ấp.

B. Điền trang.

C. Tịch điền.

D. Trang viên.

Câu 7. Quốc hiệu nước ta dưới thời nhà Hồ là

A. Đại Cồ Việt.                                                  

B. Đại Nam.

C. Đại Ngu.                                                        

D. Đại Việt.

Câu 8. Ai là người đã dâng sớ yêu cầu vua Trần Dụ Tông chém đầu 7 tên nịnh thần?

A. Nguyễn Phi Khanh.

B. Trần Quốc Tuấn.

C. Trần Thủ Độ.

D. Chu Văn An.

Câu 9. Công trình nào được xây dựng từ cuối thế kỉ XIV, là điển hình cho nghệ thuật xây thành Việt Nam và được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới vào năm 2011?

A. Chùa Một Cột.                                              

B. Thành nhà Hồ.

C. Kinh thành Huế.                                            

D. Hoàng thành Thăng Long.

Câu 10. Danh y nào ở thời Trần đã nghiên cứu thành công nhiều loại cây cỏ trong nước để chữa bệnh?

A. Tuệ Tĩnh.

B. Phan Phu Tiên.

C. Phạm Sư Mạnh.

D. Hải Thượng Lãn Ông.

Câu 11. Điểm hạn chế cơ bản nhất của cải cách Hồ Quý Ly là

A. Chưa giải quyết được những nhu cầu bức thiết của nhân dân.

B. Chỉ tiến hành cải cách kinh tế mà không cải cách chính trị.

C. Làm suy yếu thế lực của quý tộc tôn thất nhà Trần.

D. Tăng cường quyền lực của chính quyền trung ương.

Câu 12. Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến sự thất bại của cuộc cải cách do Hồ Quý Ly tiến hành?

A. Sự uy hiếp của nhà Minh.

B. Sự chống đối của quý tộc Trần.

C. Tài chính đất nước trống rỗng.

D. Không được sự ủng hộ của nhân dân.

Phần II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý Ly.

Câu 2 (2,0 điểm). Hưng Đạo Đại vương Trần Quốc Tuấn có vai trò như thế nào trong ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên (thế kỉ XIII)?

                               Bộ 8 Đề thi Lịch Sử 7 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Câu 1. Dòng sông nào ở nước ta đã ghi dấu ấn ba lần đánh bại quân xâm lược?

A. Sông Như Nguyệt.

B. Sông Mã.

C. Sông Bạch Đằng.

D. Sông Hồng.

Câu 2. “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng”. Câu nói đó của ai?

A. Trần Bình Trọng.

B. Trần Thủ Độ.

C. Trần Khánh Dư.

D. Trần Quốc Tuấn.

Câu 3. Năm 1400, Hồ Quý Ly phế truất vua Trần và lên làm vua, đổi quốc hiệu thành

A. Đại Nam.         

B. Đại Ngu. 

C. An Nam. 

D. Đại Việt.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không đúng khi phản ánh về sự phát triển của kinh tế Đại Việt dưới thời Trần?

A. Các mặt hàng thủ công ngày càng tốt, đẹp do trình độ kĩ thuật được nâng cao.

B.Đại Việt mở rộng quan hệ buôn bán với nhiều nước trong khu vực.

C. Diện tích canh tác nông nghiệp mở rộng, đê điều được củng cố.

D.Mầm mống của kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.

Câu 5. Nội dung nào không phản ánh đúng về chính sách cải cách của Hồ Quý Ly trên lĩnh vực kinh tế - tài chính?

A. Phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng.    

B. Đổi tên một số đơn vị hành chính cấp trấn.

C. Hạn chế số lượng ruộng đất của quý tộc. 

D. Quy định lại biểu thuế đinh, thuế ruộng.

Câu 6. Trận đánh quyết liệt nhất giữa quân Minh và nhà Hồ diễn ra ở

A. Thành Thăng Long.                                        

B. Thành Tây Đô.

C. Thành nhà Hồ.                                                

D. Thành Đa Bang.

Câu 7. Đoạn thơ dưới đây cho em biết điều gì?

“Người bị ép xuống biển dòng lưng mò ngọc, ngán thay cá mập thuồng luồng.

Kẻ bị đem vào núi đãi cát tìm vàng, khốn nối rừng sâu, nước độ.

Vét sản vật, bắt chim trả, chốn chốn lưới chăng.

Nhiễu nhân dân, bẫy hươu đen, nơi nơi cạm đặt.

Tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ,

Nheo nhóc thay kẻ góa bụa khốn cùng”

(Bình Ngô Đại cáo – Nguyễn Trãi)

A. Quyết tâm chiến đấu chống quân Minh của người Việt.

B. Các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh diễn ra sôi nổi.

C. Chính sách vơ vét, bóc lột về kinh tế của nhà Minh.

D. Công cuộc khai hóa văn minh của nhà Minh ở Đại Việt.

Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống Minh là

A. Nhà Hồ đang trong giai đoạn khủng hoảng, suy vong.

B. Tương quan lực lượng chênh lệch lớn.

C. Không đoàn kết được nhân dân chống giặc.

D. Nhà Hồ không có sự chuẩn bị chu đáo.

Phần II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày những đặc điểm cơ bản của các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh (trước khởi nghĩa Lam Sơn).

Câu 2 (4,0 điểm): Phân tích sự đúng đắn, sáng tạo trong đường lối đánh giặc của nhà Trần qua 3 cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược (thế kỉ XIII).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Câu 1. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Hỏi ai thề trước mặt vua

Đầu thần chưa rụng thì chưa nên hàng

Một lời quyết chiến hô vang

Đánh quân Mông Cổ chặn đường xâm lăng?”

          

A. Trần Thủ Độ.   

B. Trần Nhật Duật.

C. Trần Hưng Đạo.         

D. Trần Quang Khải.

Câu 2. Bộ luật thành văn nào dưới đây được biên soạn dưới thời Lý?

A. Hình thư.         

B. Luật Hồng Đức.         

C. Hoàng Việt luật lệ.

D. Quốc triều hình luật.

Câu 3. Hai câu thơ dưới đây phản ánh điều gì?

“Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn

Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ”

A. Quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta.

B. Cuộc sống khổ cực của nhân dân ta.

C. Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Minh.

D. Tinh thần độc lập, tự chủ của nhân dân ta.

Câu 4. Để đối phó với thế mạnh của quân Mông – Nguyên, cả ba lần nhà Trần đều thực hiện kế sách   

A.“tiên phát chế nhân”. 

B.“vây thành, diệt viện”.                   

C.“vườn không nhà trống”. 

D.“đánh nhanh thắng nhanh”.        

Câu 5. Biểu hiện nào cho thấy dưới thời Trần hoạt động sản xuất thủ công nghiệp đã bước đầu mang tính chuyên môn hóa?

A. Hình thành các công trường thủ công.

B. Xuất hiện nhiều thợ thủ công giỏi.

C. Xuất hiện các làng nghề thủ công.

D. Trình độ kĩ thuật được nâng cao.

Câu 6. Thời Trần, ruộng đất của quý tộc, vương hầu do khai hoang mà có gọi là

A. thái ấp.   

B. điền trang.        

C. tịch điền. 

D. trang viên.

Câu 7. Hai cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần chống quân đô hộ Minh là cuộc khởi nghĩa của

A. Phạm Ngọc và Lê Ngã.

B. Phạm Trấn và Trần Nguyệt Hồ.

C. Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng.

D. Phạm Tất Đại và Trần Nguyên Thôi.

Câu 8. Nội dung nào không phản ánh đúng về xã hội Đại Việt cuối thời Trần?

A. mâu thuẫn giữa nông dân, nô tì với giai cấp thống trị ngày càng sâu sắc.

B. Các cuộc đấu tranh của nhân dân chống lại triều đình diễn ra sôi nổi.

C. Nhân dân Đại việt khổ cực dưới ách thống trị và đô hộ của nhà Minh.

D. Vua, quan, quý tộc ăn chơi sa đọa; bắt nhân dân xay nhiều dịnh thự, chùa chiền.

Phần II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Phân tích những đặc điểm và tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông” ở Đại Việt dưới thời Trần.

Câu 2 (3,0 điểm):

a. Trong các thế kỉ X – XV, nhân dân Đại Việt đã tiến hành những cuộc kháng chiến chống lại các thế lực ngoại xâm nào? Kết quả của các cuộc kháng chiến đó ra sao?

b. Chỉ ra nguyên nhân thắng lợi/ thất bại của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong các thế kỉ X – XV.

                Bộ 8 Đề thi Lịch Sử 7 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Trận phản công nào của quân dân nhà Trần đã đánh bại cuộc xâm lược Đại Việt lần thứ nhất của quân Mông Cổ?

A. Tây Kết.

B. Chương Dương.

C. Đông Bộ Đầu.  

D. Hàm Tử.

Câu 2. Bộ Quốc triều hình luật (Hình luật) được ban hành dưới thời

A. Ngô.       

B. Đinh.      

C. Lý.          

D. Trần.

Câu 3. Quốc hiệu nước ta dưới thời nhà Hồ là

A. Đại Cồ Việt.     

B. Đại Nam.

C. Đại Ngu. 

D. Đại Việt.

Câu 4. Hội nghị nào là biểu tượng của sự đoàn kết giữa triều Trần và nhân dân trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên?

A. Hội nghị Bình Than. 

B. Hội nghị Diên Hồng.

C. Hội nghị Lũng Nhai.  

D. Hội nghị Đông Quan.

Câu 5. Tác phẩm quân sử nổi tiếng nào đánh dấu bước phát triển về lí luận quân sự của Đại Việt dưới thời Trần?

A. Hổ trướng khu cơ.               

B. Binh thư yếu lược.     

C. Đại Việt binh pháp.

D. Quân trung từ mệnh tập.

Câu 6. Những cải cách của Hồ Quý Ly đã góp phần làm suy yếu thế lực nào của nhà Trần?

A. Địa chủ nhà Trần.

B. Quan lại nhà Trần.     

C. Quân đội nhà Trần.

D. Quý tộc tôn thất nhà Trần.   

Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng những biện pháp nhằm tăng cường, củng cố quân sự, quốc phòng của Hồ Quý Ly?

A. Sửa lại sổ đinh để tăng quân số.    

B. Tích cực sản xuất vũ khí, chiến thuyền.

C. Bố trí phòng thủ tại những nơi hiểm yếu.         

D. Dựng tuyến phòng thủ trên sông Như Nguyệt.

Câu 8. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ thất bại, chủ yếu do nhà Hồ

A. Thiếu sự chuẩn bị và không có tướng lĩnh tài giỏi.      

B. Không tổ chức, lãnh đạo nhân dân kháng chiến.

C. Không xây dựng được khối đoàn kết dân tộc.   

D. Không có đường lối kháng chiến đúng đắn.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm). 

a. Những nguyên nhân nào dẫn đến sự thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên ở Đại Việt (thế kỉ XIII)?

b. Theo em, Hưng Đạo Đại vương Trần Quốc Tuấn có vai trò như thế nào trong hai lần kháng chiến chống quân Nguyên?

Câu 2 (3,0 điểm). Đánh giá những mặt tích cực và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly? Em có suy nghĩ gì về vai trò của nhân vật Hồ Quý Ly đối với lịch sử dân tộc?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất dưới triều đại nào?

A. Nhà Tần.          

B. Nhà Hán.

C. Nhà Đường.     

D. Nhà Minh.

Câu 2. Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Ai người anh dũng tuyệt vời

Trong nanh vuốt giặc một lời thép gang:

Ta thà làm quỷ nước Nam,

Làm vương phương Bắc chẳng ham chút nào?”

A. Trần Bình Trọng.      

B. Trần Hưng Đạo.         

C. Trần Khánh Dư.        

D. Trần Nhật Duật.

Câu 3. Quê hương của phong trào Văn hóa phục hưng là nước

A. Ý. 

B. Anh.

C. Pháp.      

D. Mỹ.

Câu 4. Những tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Đại Việt thời Trần là

A. vương hầu, quý tộc.            

B. địa chủ, quan lại.       

C. nông nô, nô tì.           

D. thợ thủ công, thương nhân.

Câu 5. Sự kiện nào được đánh giá là đã chấm dứt hơn 10 thế kỉ thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc?

A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.

B. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

C. Khởi nghĩa Lí Bí năm 542.

D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan năm 713.

Câu 6. Dòng sông nào được nhắc đến trong câu thơ sau

“Đây là nơi chiến địa buổi Trùng Hưng nhị thánh bắt ô Mã,

Cũng là bãi đất xưa, thủa trước Ngô Chúa phá Hoằng Thao”

A. Sông Mã.         

B. Sông Cả.

C. Sông Đà.          

D. Sông Bạch Đằng.

Câu 7. Năm 1400, Hồ Quý Ly phế truất vua Trần và lên làm vua, đổi quốc hiệu thành

A. Đại Nam.         

B. Đại Ngu. 

C. An Nam. 

D. Đại Việt.

Câu 8. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ (1406 – 1407) thất bại là gì?

A.Nhà Hồ không có tướng lĩnh tài giỏi.      

B.Quân Minh có ưu thế hơn về lực lượng, vũ khí.  

C.Nhà Hồ không có đường lối kháng chiến đúng đắn.  

D. Nhà Hồ không xây dựng được khối đoàn kết dân tộc.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm). Trình bày nguyên nhân và điều kiện của các cuộc phát kiến địa lí. Đánh giá những tác động của các cuộc phát kiến địa lí đến Việt Nam?

Câu 2 (3,0 điểm). So sánh đường lối của nhà Trần trong kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên và của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Câu 1. Nội dung nào không phản ánh đúng về quân đội nhà Trần?

A. Quân đội gồm cấm quân ở kinh thành và quân ở các lộ.

B. Tuyển dụng binh lính theo chính sách “ngụ binh ư nông”.

C. Quân đội được học tập binh pháp, luyện tập võ nghệ.

D. Chủ trương xây dựng quân đội là “quý hồ đa, bất quý hồ tinh”.

Câu 2. Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời Đường có tên gọi là

A. Chế độ công điền.

B. Chế độ quân điền.

C. Chế độ tịch điền.

D. Chế độ lĩnh canh.

Câu 3. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của quân Mông – Nguyên trong ba lần tiến đánh Đại Việt, ngoại trừ việc

A. đường lối quân sự của Đại Việt rất độc đáo, linh hoạt.

B. lực lượng quân Nguyên – Mông ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.

C. Đại Việt có đội ngũ tướng lĩnh giỏi với nhiều danh tướng kiệt xuất.

D. nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước, đoàn kết chống ngoại xâm.

Câu 4. Sự kiện nào dưới đây được gọi là “cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại”?

A. Phong trào Văn hóa phục hưng.

B. Phong trào cải cách tôn giáo.

C. Các cuộc phát kiến địa lí.

D. Cuộc cách mạng công nghiệp.

Câu 5. Thầy thuốc nổi tiếng nào thời Trần đã nghiên cứu cây thuốc nam, tổng kết việc chữa bệnh bằng thuốc nam trong nhân dân?

A. Tuệ Tĩnh.         

B. Lê Hữu Trác.    

C. Lý Quốc sư.     

D. Hồ Đắc Di.

Câu 6. Vào cuối thế kỉ XIV, nhà Trần 

A. rơi vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu.          

B. bước vào thời kì phát triển đỉnh cao.

C. đứng trước nguy cơ bị nhà Nguyên  xâm lược.  

D. đã bị nhà Minh đô hộ, thống trị.

Câu 7. Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên thành là Thăng Long vào năm nào?

A. Năm 1008.

B. Năm 1009.

C. Năm 1010.       

D.Năm 1011.

Câu 8. Địa danh lịch sử nào được đề cập đến trong hai câu thơ dưới đây?

“Đây là chiến địa buổi trùng hưng nhị thánh bắt Ô Mã,

Cũng là bãi đất xưa, thủa trước Ngô chúa phá Hoằng Thao”

A. Đầm Dạ Trạch.

B. Cửa sông Tô Lịch.

C. Cửa sông Bạch Đằng.

D. Vùng rừng núi Yên Thế.

Phần II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày những chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng của nhà Trần. Theo em, chế độ “ngụ binh ư nông” của nhà Trần có đặc điểm gì và tác dụng ra sao?

Câu 2 (3,0 điểm):

a. Đường lối của nhà Trần trong kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên và của nhà Hồ trong kháng chiến chống quân Minh có gì khác biệt?

b. Phân tích nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh?


Đề thi, giáo án các lớp các môn học