3 Đề thi Học kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức năm 2024 có ma trận

Với bộ 3 đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2024 có đáp án, chọn lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Kết nối tri thức và sưu tầm từ đề thi Khoa học tự nhiên 6 của các trường THCS trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên 6.

Xem thử

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Hòa tan muối vào nước

B. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách.

C. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng.

D. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen.

Câu 2: Nước đựng trọng cốc bay hơi càng nhanh khi:

A. Nước trong cốc càng nhiều.            B. Nước trong cốc càng ít.

C. Nước trong cốc càng nóng.             D. Nước trong cốc càng lạnh.

Câu 3: Để bảo vệ môi trường không khí trong lành cần:

A. Sử dụng năng lượng hợp lí, tiết kiệm.

B. Không xả rác bừa bãi.

C. Bảo vệ và trồng cây xanh.

D. Cả A, B, C.

Câu 4: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?

A. Thủy tinh             B. Kim loại             C. Cao su             D. Gốm

Câu 5: Mô hình 3R có nghĩa là gì?

A. Sử dụng các vật liệu ít gây ô nhiễm môi trường.

B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng.

C. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.

D. Sử dụng các vật liệu chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp.

Câu 6: Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?

A. iodine (iot).                 B. calcium (canxi).

C. zinc (kẽm).                 C. phosphorus (photpho).

Câu 7: Đâu là nguồn năng lượng không thể tái tạo được?

A.Thủy điện.                     B. Năng lượng mặt trời.

C. Năng lượng gió            D. Than đá

Câu 8: Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được

A. dung dịch.       B. huyền phù.      C. dung môi.         D. nhũ tương.

Câu 9: Việc làm nào sau đây là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt?

A. Giặt giẻ lau bảng bằng nước từ vòi nước.

B. Ngâm quả dâu với đường để lấy nước dâu.

C. Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc.

D. Dùng nam châm hút bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh.

Câu 10: Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?

A. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.

B. Nghiền nhỏ muối ăn.

C. Đun nóng nước.

D. Bỏ thêm đá lạnh vào.

Câu 11: Cho các nhận định sau:

(1) Các loại tế bào đều có hình đa giác

(2) Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ đơn vị cơ bản là tế bào

(3) Hầu hết các tế bào có thể quan sát được bằng mắt thường

(4) Lớp biểu bì vảy hành được cấu tạo từ tế bào còn lá hành thì không

Nhận định nào về tế bào là đúng?

A. (3)                    B. (1)                    C. (2)                    D. (4)

Câu 12: Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?

A. Carotenoid                 B. Xanthopyll                 

C. Phycobilin                  D. Diệp lục

Câu 13: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

A. Tế bào trứng cá                    B. Tế bào vảy hành

C. Tế bào mô giậu                    D. Tế bào vi khuẩn

Câu 14: Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn:

(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.

(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.

(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.

(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.

(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn.

Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:

A. (1), (2), (3), (4), (5)               B. (1), (2), (5)

C. (2), (3), (4), (5)                     D. (1), (2), (3), (4)

Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào

B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan

C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ

Câu 16: Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?

A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.

B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.

C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.

D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.

Câu 17: Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình nào?

A. Sinh trưởng                B. Sinh sản

C. Thay thế                     D. Chết

Câu 18: Mèo con lớn lên nhờ quá trình nào?

A. Sinh trưởng của tế bào                   

B. Sinh sản của tế bào

C. Sinh trưởng và sinh sản của tế bào

D. Sinh trưởng và thay mới của tế bào

Câu 19: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Màng nhân                  B. Vùng nhân

C. Chất tế bào                 D. Hệ thống nội màng

Câu 20: Vai trò quan trọng nhất của vi khuẩn trong tự nhiên là gì?

A. Phân giải xác sinh vật và chất thải động vật

B. Giúp ức chế vi khuẩn có hại, bảo vệ hệ tiêu hóa

C. Sử dụng trong chế biến thực phẩm như sữa chua, dưa muối

D. Sản xuất thuốc kháng sinh

Câu 21: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Khi chiếc lò xo bị tay ta tác dụng và có chiều dài ngắn hơn so với chiều dài ban đầu của nó, thì khi đó lò xo chịu tác dụng của ………

A. lực nâng

B. lực kéo

C. lực nén

D. lực đẩy

Câu 22: Trọng lượng của một quyển sách đặt trên bàn là:

A. Lực của mặt bàn tác dụng vào quyển sách

B. Cường độ của lực hút của Trái Đất tác dụng vào quyển sách

C. Lượng chất chứa trong quyển sách

D. Khối lượng của quyển sách

Câu 23: Biến dạng của vật nào dưới đây không phải là biến dạng đàn hồi?

A. Lò xo trong chiếc bút bi bị nén lại.

B. Dây cao su được kéo căng ra.

C. Que nhôm bị uốn cong.

D. Quả bóng cao su đập vào tường.

Câu 24: Lực nào sau đây là lực đàn hồi?

A. Lực nam châm hút đinh sắt.

B. Lực hút của Trái Đất

C. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.

D. Lực đẩy cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là phát biểu không đúng về đặc điểm của lực hấp dẫn?

A. Lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.

C. Trọng lượng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

Câu 26: Cho vec tơ lực được biểu diễn như hình vẽ. Điểm đặt lực nằm ở vị trí:

3 Đề thi Học kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức năm 2024 có ma trận

A. Số 1      

B. Số 2

C. Số 3      

D. Số 4

Câu 27: Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn:

A. lớn hơn trọng lượng của hòn đá.     

B. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá. 

C. bằng trọng lượng của hòn đá.         

D. bằng 0. 

Câu 28: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?

A. Viên bi lăn trên cát.

B. Bánh xe đạp chạy trên đường.

C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động.

D. Khi viết phấn trên bảng.

Câu 29:Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí lớn nhất?

A. Thả tờ giấy phẳng xuống đất từ độ cao 2m.

B. Thả tờ giấy vo tròn xuống đất từ độ cao 2m.

C. Gập tờ giấy thành hình cái thuyền rồi thả xuống đất từ độ cao 2m.

D. Gập tờ giấy thành hình cái máy bay rồi thả xuống đất từ độ cao 2m.

Câu 30: Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?

A. Để tiết kiệm vật liệu

B. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt

C. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn

D. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi KHTN 6 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng truy cập tailieugiaovien.com.vn

Xem thử

Xem thêm đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học