3 Đề thi KHTN 6 Học kì 1 Cánh diều năm 2024 tải nhiều nhất
Với bộ 3 đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2024 có đáp án, chọn lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Cánh diều và sưu tầm từ đề thi Khoa học tự nhiên 6 của các trường THCS trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên 6.
Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 KHTN 6 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1: Cho các vật thể: ô tô, con gà, cây mía, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là
A. ô tô, con gà, xe máy.
B. con gà, nước biển, xe máy.
C. ô tô, viên gạch, xe máy.
D. con gà, viên gạch, xe máy.
Câu 2:Ô nhiễm không khí có thể gây ra những bệnh nào cho con người?
A. Bệnh viêm đường hô hấp
B. Bệnh cao huyết áp
C. Bệnh tiểu đường
D. Bệnh đường tiêu hóa.
Câu 3: Chất khí nào giúp duy trì sự hô hấp cho người và sinh vật khác?
A. Nitrogen.
B. Hơi nước
C. Carbon dioxide.
D. Oxygen.
Câu 4: Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
A. Ngưng tụ B. Hóa hơi C. Sôi D.Bay hơi
Câu 5: Nhiên liệu nào sau đây không phải là nhiên liệu hóa thạch?
A. Khí thiên nhiên. B. Than mỡ.
C. Dầu mỏ. D. Đá vôi.
Câu 6: Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta cần điều chỉnh lượng gas như thế nào khi đun nấu?
A. Tùy nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas.
B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.
D. Không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng.
Câu 7: Hãy cho biết đâu là thực phẩm trong các loại sau?
A. Thịt bò. B. Khoai lang.
C. Bắp (ngô). D. Sắn.
Câu 8: Muốn hòa tan đường nhanh hơn, ta nên sử dụng nước có nhiệt độ như thế nào?
A. Nước nóng.
B. Nước ở nhiệt độ phòng.
C. Nước lạnh. .
D. Nước ấm.
Câu 9: Lương thực, thực phẩm không chứa nhóm chất dinh dưỡng nào sau đây?
A. Carbohydrate. B. Lipid.
C. Muối khoáng. D. Protein.
Câu 10: Một hỗn hợp gồm bột sắt và bột đồng, có thể tách riêng hai chất bằng cách nào sau đây?
A. Hòa tan vào nước.
B. Lắng, lọc.
C. Dùng nam châm hút.
D. Tất cả các cách trên đều đúng.
Câu 11: Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng:
A. Có kích thước hiển vi
B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ
C. Chưa có cấu tạo tế bào
D. Có hình dạng không cố định
Câu 12: Cho các đặc điểm sau:
(1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm
(2) Lập bảng các đặc điểm đối lập
(3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài
(4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân)
(5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài
Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào?
A. (1), (2), (4) B. (1), (3), (4)
C. (5), (2), (4) D. (5), (1), (4)
Câu 13: Hệ thống phân loại sinh vật bao gồm các giới nào?
A. Động vật, Thực vật, Nấm
B. Nấm, Nguyên sinh, Thực vật, Virus
C. Khởi sinh, Động vật, Thực vật, Nấm, Virus
D. Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật
Câu 14: Cho các sinh vật sau:
(1) Tảo lục (4) Tảo vòng
(2) Vi khuẩn lam (5) Cây thông
(3) Con bướm
Các sinh vật đa bào là?
A. (1), (2), (5) B. (5), (3), (1)
C. (1), (2), (5) D. (3), (4), (5)
Câu 15: Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau.
Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?
A. Lục lạp. B. Nhân tế bào.
C. Không bào. D. Thức ăn.
Câu 16: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?
A. Tế bào B. Mô
C. Cơ quan D. Hệ cơ quan
Câu 17: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?
A. Vì chúng có kích thước nhỏ B. Vì chúng có khả năng di chuyển
C. Vì chúng là cơ thể đơn bào D. Vì chúng có roi
Câu 18: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?
A. Tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → mô
B. Mô → tế bào → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể
C. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
D. Cơ thể → hệ cơ quan → cơ quan → tế bào → mô
Câu 19: Tên khoa học của các loài được hiểu là?
A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia
B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)
C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu
D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)
Câu 20: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?
A. Trùng kiết lị B. Trùng giày
C. Trùng sốt rét D. Trùng roi
Câu 21: Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên. Hỏi phát biểu nào sau đây của học sinh này là đúng?
A. Quả bóng không còn chịu tác dụng của lực nào vì tay ta đã thả quả bóng ra.
B. Quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này chỉ có thể là lực của tay ta.
C. Quả bóng là một vật nặng nên giống như mọi vật nặng khác, khi được thả ra từ trên cao, đều rơi xuống nhanh dần, dù không chịu tác dụng của lực nào.
D. Quả bóng đã được thả ra nên không còn chịu tác dụng của lực tay. Tuy nhiên quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này không thể là lực của tay ta mà là một lực khác.
Câu 22: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?
A. Xách 1 xô nước.
B. Nâng một tấm gỗ.
C. Đẩy một chiếc xe.
D. Đọc một trang sách.
Câu 23: Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là
(1) Lực mà chân cầu thủ đá vào quả bóng là lực tiếp xúc.
(2) Dùng nam châm hút viên bi sắt là lực không tiếp xúc.
(3) Giáo viên cầm phấn viết lên bảng. Lực mà phấn tác dụng lên bảng là lực không tiếp xúc.
(4) Lực tiếp xúc có thể xảy ra khi 2 vật không cần tiếp xúc với nhau.
(5) Khi dùng tay bật công tắc điện, tay ta tác dụng một lực lên công tắc làm công tắc bật lên.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 24: Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm tăng lực ma sát?
A. Tra dầu vào xích xe đạp
B. Tăng thêm vòng bi ở ổ trục
C. Khi di chuyển vật nặng, bên dưới đặt các con lăn
D. Rắc cát trên đường ray xe lửa
Câu 25: Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm giảm ma sát?
A. Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt
B. Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột
C. Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm
D. Bò kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe
Câu 26: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?
A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.
B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.
C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.
Câu 27: Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:
A. Cân và thước
B. Lực kế và thước
C. Cân và thước đo độ
D. Lực kế và bình chia độ
Câu 28: Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi.
A. Xuất hiện khi vật bị biến dạng.
B. Luôn là lực kéo.
C. Tỉ lệ với độ biến dạng.
D. ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là đúng?
A. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
B. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng nhỏ thì lực đàn hồi càng lớn.
C. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau: trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn.
D. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ
Câu 30: Lực nào sau đây là lực đàn hồi?
A. Lực nam châm hút đinh sắt.
B. Lực hút của Trái Đất
C. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.
D. Lực đẩy cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi KHTN 6 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng truy cập tailieugiaovien.com.vn
Xem thêm đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)