[Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 7 có đáp án (6 đề)
Tuyển chọn [Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 7 có đáp án (6 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Vật lí lớp 7 của các trường THCS. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 môn Vật lí lớp 7.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật lí lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy.
B. Mặt Trời.
C. Cục than đang hồng.
D. Thanh kim loại sáng dưới nắng.
Câu 2: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400. Góc tới có giá trị là
A. 200
B. 800
C. 400
D. 600
Câu 3. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm:
A. là ảnh ảo và to bằng vật.
B. là ảnh thật và to bằng vật.
C. là ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
D. là ảnh ảo và lớn hơn vật.
Câu 4. Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách gương 1m. Hỏi ảnh người đó cao bao nhiêu?
A. 1,6m.
B. 3,2m.
C. 1m.
D. 0,5m.
Câu 5. Điều kiện để mắt bình thường trông thấy một vật là:
A. khi vật tự phát ra ánh sáng.
B. khi có ánh sáng từ vật truyền đi.
C. khi vật nằm gần một nguồn sáng.
D. khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt.
Câu 6. Vật phát ra âm cao hơn khi nào?
A. Khi vật dao động mạnh hơn.
B. Khi vật dao động chậm hơn.
C. Khi vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn.
D. Khi tần số dao động lớn hơn.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm)
a) Tiếng vang là gì? Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang?
b) Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào?
Bài 2. (3 điểm)
Cho vật AB đặt trước một gương phẳng như hình vẽ:
a) Áp dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy trình bày cách vẽ và vẽ ảnh A’B’ của AB qua gương phẳng.
b) Dùng vòng cung đánh dấu vùng đặt mắt để có thể quan sát được toàn bộ ảnh A’B’?
Bài 3: (2 điểm) Một vật thực hiện được 200 dao động trong 2 giây. Một vật khác thực hiện được 120 dao động trong 1 giây. Tính tần số dao động của mỗi vật? Vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm trầm hơn? Tại sao?
----------HẾT---------
Đáp án đề số 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Ta có:
- Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng.
- Vật sáng là nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
=> Mặt Trời, ngọn nến đang cháy, cục than đang hồng là nguồn sáng.
=> thanh kim loại sáng dưới ánh nắng là vật sáng.
Chọn đáp án D
Câu 2.
Theo đề bài, ta có: i + i’ = 400
Mà i = i’ => i = 200
Chọn đáp án A
Câu 3.
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
Chọn đáp án C
Câu 4.
Khi có vật đứng trước gương phẳng, gương sẽ cho ta một ảnh ảo. Ảnh ảo này sẽ có độ lớn bằng vật. Khoảng cách từ vật đến gương chính bằng khoảng cách từ ảnh đến gương.
=> người cao 1,6m sẽ thu được ảnh cao 1,6m.
Chọn đáp án A
Câu 5.
Điều kiện để mắt bình thường trông thấy một vật là khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt.
Chọn đáp án D
Câu 6.
Vật phát ra âm cao hơn khi tần số dao động lớn hơn, vật dao động nhanh hơn.
Chọn đáp án D
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1.
a.
– Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây
– Ta nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn âm.
b. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt
Bài 2.
a.
- Lấy A' đối xứng A qua gương.
- Lấy B' đối xứng với B qua gương.
b.
Bài 3.
- Tần số dao động của vật thứ nhất:
200 : 2 = 100 (Hz)
- Tần số dao động của vật thứ hai:
120 : 1 = 120 (Hz)
- Vật thứ hai dao động nhanh hơn vì tần số dao động lớn hơn.
- Vật thứ nhất phát ra âm trầm hơn vì có tần số nhỏ hơn vật thứ hai.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật lí lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 120o. Góc phản xạ là bao nhiêu?
A. 20o
B. 40o
C. 60o
D. 80o
Câu 2. Trong các trường hợp dưới đây, vật phát ra âm khi nào?
A. Khi kéo căng vật.
B. Khi uốn cong vật.
C. Khi nén vật.
D. Khi làm vật dao động.
Câu 3. Một cây nến cao 3,6 cm đặt trước gương phẳng, cho ảnh cách gương 1cm.
Hỏi ảnh cây nến đó cao bao nhiêu?
A. 4,6 cm
B. 3,6 cm
C. 2,6 cm
D. 1 cm
Câu 4. Cùng một vật lần lượt đặt trước ba gương, cách gương cùng một khoảng gần sát gương, gương nào tạo được ảnh ảo lớn nhất?
A. Gương phẳng.
B. Gương cầu lõm.
C. Gương cầu lồi.
D. Không gương nào (ba gương cho ảnh ảo bằng nhau).
Câu 5. Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt:
A. Miếng xốp.
B. Rèm cửa.
C. Mặt gương.
D. Đệm cao su.
Câu 6. Trong 10 giây vật thực hiện được 40 dao động. Tần số dao động của vật là:
A. 3 Hz
B. 4 Hz
C. 10 Hz
D. 400 Hz
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Thế nào là vật phản xạ âm kém? Hãy cho 2 ví dụ về vật phản xạ âm kém.
Bài 2. (3 điểm) Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 300 dao động.
a. Tính tần số dao động của lá thép?
b. Dao động của lá thép có phát ra âm thanh hay không? Tai con người có thể cảm nhận được âm thanh do lá thép đó phát ra không? Tại sao?
Bài 3. (2 điểm) Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
----------HẾT---------
Đáp án đề số 2
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Theo đề bài, ta có: i + i’ = 1200
Mà i = i’ => i = 600
Chọn đáp án C
Câu 2.
Vật phát ra âm khi vật dao động.
Chọn đáp án D
Câu 3.
Khi có vật đứng trước gương phẳng, gương sẽ cho ta một ảnh ảo. Ảnh ảo này sẽ có độ lớn bằng vật. Khoảng cách từ vật đến gương chính bằng khoảng cách từ ảnh đến gương.
=> cây nến cao 3,6 cm sẽ thu được ảnh cao 3,6 cm.
Câu 4.
Khi đặt một vật lần lượt trước ba gương, cách gương cùng một khoảng gần sát gương, ta thu được
- Ảnh tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Chọn đáp án B
Câu 5.
Vật phản xạ âm tốt là vật cứng, có bề mặt nhẵn
=> mặt gương là vật phản xạ âm tốt.
Chọn đáp án C
Câu 6.
Tần số dao động =
Chọn đáp án B
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1.
- Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề.
- Ví dụ: áo len, rèm nhung….
Bài 2.
a. Tần số dao động của lá thép:
b. Dao động của lá thép có phát ra âm thanh.
Tai con người không cảm nhận được âm thanh do lá thép đó phát ra.
Vì tai người chỉ nghe âm thanh có tần số từ 20Hz đến 20000 Hz.
Bài 3.
Ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên:
- Tác động và nguồn âm: Quy định mức độ to của âm phát ra từ công trường không được quá 80dB hoặc yêu cầu công trường không được làm việc vào giờ nghỉ ngơi.
- Ngăn chặn đường tryền âm: Xây tường bao quanh công trường để chặn đường truyền tiếng ồn từ công trường.
- Phân tán âm trên đường truyền: Treo rèm, trải thảm trong nhà...
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật lí lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Khoảng cách từ một điểm sáng S đến gương phẳng bằng 0,5m. Hỏi khoảng cách từ điểm sáng S đến ảnh S’ của nó tạo bởi gương phẳng bằng bao nhiêu?
A. 1 m
B. 2 m
C. 3 m
D. 4 m
Câu 2. Ba vật như nhau đặt trước gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm ở khoảng cách như nhau, đều tạo ảnh ảo. Trường hợp nào cho ảnh ảo nhỏ nhất?
A. Gương phẳng.
B. Gương cầu lồi
C. Gương cầu lõm.
D. Ba gương cho ảnh như nhau.
Câu 3. Âm không truyền được trong môi trường nào dưới đây?
A. Chất rắn
B. Chất lỏng
C. Chất khí
D. Chân không
Câu 4. Tai ta nghe được tiếng vang khi nào?
A. Âm phát ra đến tai sau âm phản xạ
B. Âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ
C. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ
D. Cả ba trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang
Câu 5. Tần số dao động càng nhỏ thì:
A. âm nghe càng trầm.
B. âm nghe càng bổng.
C. âm nghe càng to.
D. âm nghe càng vang.
Câu 6. Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt:
A. Miếng xốp
B. Rèm cửa
C. Đá hoa
D. Đệm cao su
Câu 7. Đơn vị đo độ to của âm là
A. m/s
B. Hz (héc)
C. dB (đêxiben)
D. s (giây)
Câu 8. Khi nhạc sĩ chơi đàn ghita, ta nghe thấy tiếng nhạc. Vậy nguồn âm là
A. Tay bấm dây đàn
B. Tay gảy dây đàn
C. Hộp đàn
D. Dây đàn
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Một người đứng cách một vách núi và hét to một tiếng. Sau một khoảng thời gian là 1,2 giây, người đó nghe được tiếng vang của mình. Tính khoảng cách từ người đó đến vách núi biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
Bài 2. (2 điểm).
Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi nhìn thấy chớp, em có thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến chỗ “sét đánh” là bao nhiêu không? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
Bài 3. (2 điểm) Thế nào là vật phản xạ âm tốt? Hãy cho 2 ví dụ về vật phản xạ âm tốt.
---------- HẾT ----------
Đáp án đề số 3
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Khi có vật đứng trước gương phẳng, gương sẽ cho ta một ảnh ảo. Ảnh ảo này sẽ có độ lớn bằng vật. Khoảng cách từ vật đến gương chính bằng khoảng cách từ ảnh đến gương.
Theo đề bài, khoảng cách từ điểm sáng S đến gương phẳng bằng 0,5m.
=> Khoảng cách từ S’ tới gương phẳng bằng 0,5m.
=> Khoảng cách từ S đến S’ là 0,5 + 0,5 = 1m
Chọn đáp án A
Câu 2.
Khi đặt một vật lần lượt trước ba gương, cách gương cùng một khoảng gần sát gương, ta thu được
- Ảnh tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Chọn đáp án B
Câu 3.
Âm không truyền được trong môi trường chân không.
Chọn đáp án D
Câu 4.
Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây.
=> để nghe được tiếng vang thì âm phát ra phải đến tai trước âm phản xạ.
Chọn đáp án C
Câu 5.
Tần số dao động càng nhỏ thì âm nghe càng trầm.
Chọn đáp án A
Câu 6.
Vật phản xạ âm tốt là vật cứng, nhẵn => đá hoa là vật phản xạ âm tốt.
Chọn đáp án C
Câu 7.
Đơn vị đo độ to của âm là dB (đêxiben)
Chọn đáp án C
Câu 8.
Nguồn âm là vật dao động => dây đàn dao động là vật phát ra âm.
Chọn đáp án D
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1:
+ Quãng đường âm đi được từ lúc phát ra cho tới khi người đó nghe thấy tiếng vang là:
s = v . t = 340 . 1,2 = 408 (m)
+ Khoảng cách từ người đó đến vách núi là:
d = s : 2 = 408 : 2 = 204 (m)
Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm
Bài 2.
- Có thể biết được khoảng cách từ nơi đứng đến nơi bị sét đánh.
- Khoảng cách đó là:
s = v.t = 340 . 3 = 1020 (m)
Bài 3.
- Vật phản xạ âm tốt là những vật cứng có bề mặt nhẵn, hấp thụ âm kém
- Ví dụ: mặt gương, tấm kim loại…. .
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật lí lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Khi bác bảo vệ gõ trống, tai ta nghe thấy tiếng trống. Vật phát ra âm là
A. Tay bác bảo vệ gõ trống
B. Mặt trống
C. Dùi trống
D. Không khí xung quang trống
Câu 2. Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn?
A. Vì pha đèn phản xạ được ảnh sáng.
B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở rất xa.
C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm.
D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song.
Câu 3. Biên độ dao động là
A. số dao động trong một giây
B. độ lệch của vật trong một giây.
C. độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động.
D. khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.
Câu 4: Người ta thường lắp gương cầu lồi để nhìn đằng sau của xe ôtô mà không dùng gương phẳng vì sao?
A. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sẽ lớn hơn ùng nhìn thấy của gương phẳng.
B. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi bằng vùng nhìn thấy của gương phẳng.
C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
D. Gương cầu lồi đẹp hơn gương phẳng.
Câu 5. Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp không chống được ô nhiễm tiếng ồn là
A. Quy định mức độ to của âm phát ra từ công trường không được quá 80dB
B. Yêu cầu công trường không được làm việc vào giờ nghỉ ngơi
C. Xây tường bao quanh công trường
D. Mở cửa cho thoáng, treo rèm và bịt tai bằng bông.
Câu 6. Âm truyền nhanh nhất trong trường hợp nào dưới đây?
A. nước
B. sắt
C. Khí O2
D. xăng
Câu 7. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là:
A. Đường cong
B. Đường thẳng
C. Đường gấp khúc
D. Đường ngoằn ngoèo.
Câu 8. Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = 300 , góc tới bằng:
A. 150
B. 900
C. 600
D. 300
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Môi trường nào truyền được âm, môi trường nào không truyền được âm? Lấy ví dụ về sự truyền âm trong chất rắn.
Bài 2. (2 điểm)
a. Tại sao trong phòng kín, có diện tích nhỏ ta thường nghe âm to hơn so với khi nghe chính âm đó ở ngoài trời.
b. Trong phòng rộng tai ta nghe được tiếng vang. Hãy tính khoảng cách ngắn nhất từ người tới bức tường để khi nói ta nghe được tiếng vang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.
Bài 3. (2 điểm) Xác định góc tới hoặc góc phản xạ trong các trường hợp sau:
a. Biết tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc 300.
b. Biết tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc 450.
c. Biết tia tới hợp với mặt gương một góc 200.
d. Biết tia phản xạ hợp với mặt gương một góc 600.
------------ HẾT -----------
Đáp án đề số 4
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Vật phát ra âm là vật dao động
=> Khi bác bảo vệ gõ trống, tai ta nghe thấy tiếng trống. Vật phát ra âm là mặt trống.
Chọn đáp án B
Câu 2.
Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song nên đèn pin có thể chiếu sáng được xa hơn.
Chọn đáp án D
Câu 3.
Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động.
Chọn đáp án C
Câu 4.
Người ta thường lắp gương cầu lồi để nhìn đằng sau của xe ôtô mà không dùng gương phẳng vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sẽ lớn hơn ùng nhìn thấy của gương phẳng.
Chọn đáp án A
Câu 5.
A – chống được ô nhiễm tiếng ồn
B – chống được ô nhiễm tiếng ồn khi nghỉ ngơi
C – chống được ô nhiễm tiếng ồn
D – không chống được ô nhiễm tiếng ồn, vì mở cửa ra âm sẽ truyền vào nhà được dễ hơn.
Chọn đáp án D
Câu 6.
Âm truyền nhanh nhất trong môi trường chất rắn
=> truyền nhanh nhất trong sắt.
Chọn đáp án B
Câu 7.
Trong không khí hay trong môi trường đồng chất ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Chọn đáp án B
Câu 8.
Ta có góc phản xạ bằng góc tới
=> góc tới = 300
PHẦN II: TỰ LUẬN
Bài 1.
- Môi trường truyền được âm là môi trường rắn, lỏng, khí.
- Môi trường chân không không truyền được âm.
- Ví dụ: đập cái thước kẻ xuống bàn rất nhẹ, có 2 người, người 1 áp tai xuống bàn, người 2 đứng im trong không khí thì người 1 nghe thấy còn người 2 thì không.
(HS có thể lấy ví dụ khác, đúng thì được điểm).
Bài 2.
a. Vì ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra còn trong phòng kín và có diện tích nhỏ thì ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ các bức tường gần như cùng một lúc.
b. Ta biết tai ta chỉ nghe được tiếng vang khi âm phản xạ cách âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15s.
Quảng đường ngắn nhất âm truyền đi từ khi phát ra tới tường phản xạ lại tai ta:
Khoảng cách từ người nói đến tường bằng 1/2 quãng đường âm đi
Bài 3.
a. Góc tới i = 300 => Góc phản xạ i’ = 300
b. Góc phản xạ i’ = 450 => Góc tới i = 450
c. Vì tia tới hợp với mặt gương 200 nên góc tới i = 900 - 200 = 700
=> Góc phản xạ i’ = 700
d. Vì tia phản xạ hợp với mặt gương 600 nên góc phản xạ i’ = 900 - 600 = 300
=> Góc tới i = 300
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật lí lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi:
A. âm phản xạ đến tai ta trước âm phát ra
B. âm phát ra và âm phản xạ đến tai cùng một lúc
C. âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây
D. âm phản xạ gặp vật cản.
Câu 2. Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm
A. lớn bằng vật
B. lớn hơn vật
C. nhỏ hơn vật
D. nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi
Câu 3. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
A. Khi mắt ta hướng vào vật
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật vào mắt ta.
D. Khi vật được chiếu sáng.
Câu 4. Vật phát ra âm to hơn khi nào?
A. Khi tần số dao động lớn hơn
B. Khi tần số dao động nhỏ hơn
C. Khi biên độ dao động lớn hơn
D. Khi biên độ dao động nhỏ hơn
Câu 5. Ảnh của vật qua gương phẳng:
A. luôn nhỏ hơn vật
B. luôn lớn hơn vật
C. luôn bằng vật
D. tuỳ thuộc vào vật ở gần hay xa gương
Câu 6. Trong các trường hợp dưới đây, vật phát ra âm khi nào?
A. Khi kéo căng vật.
B. Khi uốn cong vật
C. Khi nén vật.
D. Khi làm vật dao động.
Câu 7. Những vật nào sau đây là nguồn sáng?
A. Mặt trời và mặt trăng.
B. Mặt trời và trái đất.
C. Mặt trăng và bóng đèn đang sáng.
D. Mặt trời và bóng đèn đang sáng.
Câu 8. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng mà
A. Các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
B. Các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
C. Các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng.
D. Các tia sáng loe rộng ra, kéo dài gặp nhau.
Câu 9. Khi có hiện tượng nguyệt thực xảy ra, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng là:
A. Mặt Trời – Mặt Trăng – Trái Đất.
B. Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng.
C. Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng.
D. Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời
Câu 10. Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm:
A. Dây đàn dao động.
B. Mặt trống dao động.
C. Chiếc sáo đang để trên bàn.
D. Âm thoa dao động.
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. (2 điểm)
Vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s. Nếu khoảng cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm là 75m thì ta có thể nghe được tiếng vang không? Tại sao?
Bài 2. (2 điểm)
a. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
b. Vẽ tia phản xạ của tia tới sau và cho biết góc phản xạ trong trường hợp này là bao nhiêu độ.
Bài 3. (1 điểm)
Có 3 gương: gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có cùng kích thước. Với những dụng cụ học tập có trong tay. Em hãy nêu cách nhận biết mỗi gương?
----------- HẾT -----------
Đáp án đề số 5
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây.
Chọn đáp án C
Câu 2.
Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.
Chọn đáp án B
Câu 3.
Mắt ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật vào mắt ta.
Chọn đáp án C
Câu 4.
Vật phát ra âm to hơn khi biên độ dao động lớn hơn.
Chọn đáp án C
Câu 5.
Ảnh của vật qua gương phẳng luôn bằng vật.
Chọn đáp án C
Câu 6.
Vật phát ra âm khi làm vật dao động.
Chọn đáp án D
Câu 7.
Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng
=> Mặt Trời và bóng đèn đang sáng
Chọn đáp án D
Câu 8.
Chùm sáng hội tụ là chùm sáng mà các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chọn đáp án B
Câu 9.
Khi có hiện tượng nguyệt thực xảy ra, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng là Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng.
Chọn đáp án B
Câu 10.
Vật dao động thì phát ra âm được gọi là nguồn âm.
=> Chiếc sáo đang để trên bàn không phát ra âm.
Chọn đáp án C
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1.
+ Thời gian âm truyền từ nguồn âm đến vật phản xạ là:
+ Thời gian âm truyền từ nguồn âm đến vật phản xạ và trở lại nguồn âm là:
t’ = 2 . t = 2.0,05 = 0,1(s)
+ Vì: 0,1 giây > 1/15 giây nên ta có thể nghe được tiếng vang.
Bài 2.
a. Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới.
- Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
b. Vẽ tia phản xạ I R
Góc phản xạ là: 900- 300 = 600
Bài 3.
Lần lượt đặt ngòi bút gần sát 3 gương (để đảm bảo gương cầu lõm cho ảnh ảo) nếu:
- Ảnh ảo lớn bằng vật thì đó là gương phẳng.
- Ảnh ảo lớn hơn vật thì đó là gương cầu lõm.
- Ảnh ảo nhỏ hơn vật thì đó là gương cầu lồi.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Vật lí lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Vùng bóng tối là:
A. vùng không được chiếu sáng.
B. vùng nằm trước vật chắn sáng.
C. vùng nằm sau vật cản và không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
D. vùng nằm trên đường truyền của ánh sáng.
Câu 2. Tần số là gì?
A. Tần số là số dao động trong một giờ.
B. Tần số là số dao động trong một giây.
C. Tần số là số dao động trong một phút.
D. Số dao động trong một thời gian nhất định.
Câu 3. Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm:
A. Cây đàn đang để trên mặt bàn.
B. Mặt trống dao động.
C. Chiếc sáo đang được thổi.
D. Âm thoa dao động.
Câu 4. Âm không thể truyền qua môi trường nào dưới đây?
A. Khoảng chân không. . Khoảng chân
B. Tường bê tông.
C. Nước biển.
D. Không khí.
Câu 5. Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào
A. độ căng của mặt trống.
B. kích thước của rùi trống.
C. kích thước của mặt trống.
D. biên độ dao động của mặt trống.
Câu 6. Âm phát ra càng cao khi:
A. Độ to của âm càng lớn.
B. Thời gian thực hiện một dao động càng lớn.
C. Tần số dao động càng lớn.
D. Vận tốc truyền âm càng lớn.
Câu 7. Đơn vị đo tần số là:
A. m/s
B. Hz (Héc)
C. dB (đêxiben)
D. s (giây)
Câu 8. Gương cầu lõm thường được ứng dụng:
A. làm đèn pha xe ô tô, mô tô, đèn pin.
B. tập trung năng lượng Mặt Trời.
C. đèn chiếu dùng để khám bệnh tai, mũi, họng.
D. cả ba ứng dụng trên.
Câu 9. Trong 10 giây vật thực hiện được 40 dao động. Tần số dao động của vật là:
A. 3 Hz
B. 4 Hz
C. 10 Hz
D. 400 Hz
Câu 10. Âm phát ra càng to khi:
A. biên độ dao động càng lớn.
B. biên độ dao động càng nhỏ.
C. tần số dao động càng lớn.
D. tần số dao động càng nhỏ.
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. (3 điểm)
Cho một vật sáng AB đặt trước gương như hình vẽ :
a. Vẽ ảnh A/B/ của AB tạo bởi gương .
b. Nếu đưa gương ra xa vật hơn thì ảnh A/B/ sẽ to hơn hay bé hơn ?
c. Để mắt tại điểm M nhìn vào gương, vẽ một tia sáng xuất phát từ A đến gương cho tia phản xạ lọt vào mắt. Hãy mô tả cách vẽ.
Bài 2. (2 điểm)
Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 300 dao động.
a. Tính tần số dao động của lá thép?
b. Dao động của lá thép có phát ra âm thanh hay không? Tai con người có thể cảm nhận được âm thanh do lá thép đó phát ra không? Tại sao?
----------- HẾT -----------
Đáp án đề số 6
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Vùng bóng tối là vùng nằm sau vật cản và không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
Chọn đáp án C
Câu 2.
Tần số là số dao động trong một giây.
Chọn đáp án B
Câu 3.
Những vật dao động sẽ phát ra âm và được gọi là nguồn âm.
=> cây đàn đang để trên mặt bàn chưa dao động nên chưa được gọi là nguồn âm.
Chọn đáp án A
Câu 4.
Âm không thể truyền qua môi trường chân không.
Chọn đáp án A
Câu 5.
Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào biên độ dao động của mặt trống.
Chọn đáp án D
Câu 6.
Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn.
Chọn đáp án C
Câu 7.
Đơn vị đo tần số là Hz (héc).
Chọn đáp án B
Câu 8.
Gương cầu lõm thường được ứng dụng: gương cầu lõm thường được dùng để làm chao đèn pha xe ô tô, xé máy, đèn pin, để khám bệnh tai, mũi họng, tập trung năng lượng mặt trời.
Chọn đáp án D
Câu 9.
Tần số dao động =
Chọn đáp án B
Câu 10.
Âm phát ra càng to khi biên độ dao động càng lớn.
Chọn đáp án A
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1.
- Vẽ đúng ảnh A'B' của AB qua gương như hình vẽ: (0,5 đ)
a.
Vẽ ảnh A' đối xứng A qua gương, ảnh B' đối xứng với B qua gương. Nối A' với B' ta được ảnh A'B' của vật AB cần vẽ.
b. Nếu đưa gương ra xa vật hơn thì ảnh A/B/ sẽ không thay đổi .
c.
- Vẽ ảnh của điểm A tạo bởi gương .
- Nối A’ với M cắt gương tại I .
- Nối A với I . Ta được tia tới AI và tia phản xạ IM cần vẽ
Bài 2.
a. Tần số dao động của lá thép:
b. Dao động của lá thép có phát ra âm thanh.
Tai con người không cảm nhận được âm thanh do lá thép đó phát ra. Vì tai người chỉ nghe âm thanh từ 20Hz đến 20000 Hz.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)