Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 8 có đáp án (6 đề)
Với Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 8 có đáp án (6 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 1 Lịch sử 8.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Anh - Đức tranh chấp quyết liệt về quyền lợi ở Trung Quốc.
C. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát tại Bô-xni-a.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
Câu 2: So với Cách mạng tháng Hai, cuộc Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 có điểm gì khác biệt?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Bônsêvích Nga, đứng đầu là Lênin.
B. Động lực chính của cách mạng là công nhân – nông dân – binh lính.
C. Mang tính chất của một cuộc cách mạng vô sản.
D. Có ý nghĩa mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga.
Câu 3: Bản chất của “Chính sách kinh tế mới” (NEP) của nước Nga Xô viết là gì?
A. Thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.
B. Nhà nước nắm độc quyền, chi phối toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
C. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong việc quản lý, điều tiết nền kinh tế.
D. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần song vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.
Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là
A. tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918).
B. tác động của cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở các nước tư bản châu Âu.
C. mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản không được giải quyết triệt để.
D. các nước tư bản sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận dẫn đến “cung” vượt quá “cầu”.
Câu 5: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của “Chính sách mới” do Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện ở Mĩ?
A. Khôi phục sản xuất, đưa nước Mĩ nhanh chóng thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế.
B. Đưa nước Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Giải quyết được nạn thất nghiệp, xoa dịu mâu thuẫn giai cấp.
D. Góp phần giúp nước Mĩ duy trì chế độ dân chủ tư sản.
Câu 6: Điểm khởi đầu trong kế hoạch xâm lược và thống trị khu vực châu Á - Thái Bình Dương của Nhật Bản là
A. Việt Nam.
B. Triều Tiên.
C. Mông Cổ.
D. Trung Quốc.
Câu 7: Nội dung nào không phản ánh đúng sự phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Á trong những năm 1919 – 1939?
A. Phong trào cách mạng lan rộng: Đông Nam Á, Đông Bắc Á, Nam Á và Tây Á.
B. Giai cấp công nhân ở các nước châu Á tích cực tham gia đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. Các Đảng Cộng sản được thành lập và lãnh đạo phong trào cách mạng ở một số nước châu Á.
D. Các phong trào đấu tranh đều thắng lợi, đưa đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân.
Câu 8: Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm
A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.
C. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.
D. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Trình bày những nét chính về: hoàn cảnh ra đời và nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga Xô viết (1921 – 1925).
b. Theo em, trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay, Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm gì từ Chính sách kinh tế mới của nước Nga Xô viết?
Câu 2 (3,0 điểm): Giải pháp thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) giữa hai nhóm nước Anh, Pháp, Mĩ và Đức, Italia, Nhật Bản có gì khác nhau? Tại sao có sự khác nhau đó?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1 - A |
2 - C |
3 - D |
4 - D |
5 - B |
6 - D |
7 - D |
8 - A |
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Hoàn cảnh ra đời và nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP)
* Hoàn cảnh ra đời:
- Sau khi chiến thắng thù trong giặc ngoài, năm 1921, nhân dân Nga bước vào thời kì hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh hết sức khó khăn:
+ Bảy năm chiến tranh (1914 – 1920) đã tàn phá nặng nề nền kinh tế nước Nga.
+ Lực lượng phản cách mạng chống phá, xúi giục nhân dân nổi dậy chống chính quyền.
+ Nước Nga Xô viết đang ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
=> Sự tồn tại của nước Nga Xô viết bị đe dọa nghiêm trọng.
- Tháng 3/1921, Đảng Bônsêvích đã thực hiện Chính sách kinh tế mới do Lênin đề xướng.
* Nội dung:
- Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa và thay thế bằng chế độ thu thuế lương thực.
- Thực hiện tự do buôn bán, mở lại các chợ.
- Cho phép tư nhân được mở các xí nghiệp nhỏ và khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doạn ở Nga.
b. Bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi:
- Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, song vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.
- Xác định đúng vai trò quan trọng của nông dân đối với thành công của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa; tập trung đầu tư, phát triển sản xuất nông nghiệp, coi nông nghiệp là một trong những mặt trận hàng đầu trong phát triển kinh tế.
Câu 2 (3,0 điểm):
* Biện pháp giải quyết khủng hoảng của Anh, Pháp, Mĩ và Đức, Italia, Nhật Bản:
- Anh, Pháp, Mĩ tìm cách thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) thông qua việc tiến hành những chính sách cải cách kinh tế - xã hội. Ví dụ, nước Mĩ thực hiện Chính sách mới do Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đề xướng.
- Đức, Italia, Nhật Bản tìm cách thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) thông qua việc phát xít hóa bộ máy thống trị.
* Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau:
- Anh, Pháp, Mĩ:
+ Có nhiều thị trường và thuộc địa => có thể trút gánh nặng khủng hoảng lên nhân dân thuộc địa, do đó có thể thoát khỏi khủng hoảng bằng những biện pháp cải cách.
+ Truyền thống dân chủ tư sản tồn tại lâu dài, giới cầm quyền Anh, Pháp, Mĩ thường có xu hướng giải quyết khó khăn trong nước thông qua biện pháp hòa bình, cải cách.
- Đức, Italia, Nhật Bản:
+ Không có hoặc có ít thuộc địa, thị trường tiêu thụ hẹp => thiếu vốn, nguyên liệu, thị trường.
+ Truyền thống quân phiệt tồn tại lâu dài, giới cầm quyền Đức, Italia, Nhật Bản thường có xu hướng giải quyết khó khăn trong nước bằng bạo lực.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Duyên cớ làm bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. Italia rời khỏi liên minh chống Đức.
B. Nga - Nhật tranh chấp về quyền lợi ở vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát tại Bô-xni-a.
D. Mĩ gây chiến tranh với Tây Ban Nha để xâm lược Phi-lip-pin.
Câu 2: So với cuộc cách mạng năm 1905 - 1907, cuộc Cách mạng tháng Hai của nhân dân Nga năm 1917 có điểm gì khác biệt?
A. Cách mạng diễn ra nhằm mục tiêu chống chiến tranh, lật đổ ách thống trị của Nga hoàng.
B. Lực lượng cách mạng là đông đảo quần chúng nhân dân lao động Nga.
C. Cách mạng diễn ra dưới sự lãnh đạo của các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.
D. Cách mạng giành được thắng lợi, chế độ Nga hoàng bị lật đổ.
Câu 3: Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1925 đến năm 1941 là
A. phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.
B. phát triển công nghiệp quốc phòng.
C. tập thể hóa nông nghiệp.
D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Một trong những nét nổi bật của tình hình các nước châu Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. các nước thắng trận thu được nhiều nguồn lợi nên giàu lên nhanh chóng.
B. Anh vươn lên mạnh mẽ, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản.
C. các nước tư bản ở châu Âu bước vào thời kì ổn định và phát triển phồn vinh.
D. nhiều quốc gia mới ra đời trên cơ sở sự tan rã của đế quốc Áo – Hung.
Câu 5: Bản chất của “Chính sách mới” do Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện ở Mĩ là
A. thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.
B. tăng cường vai trò của nhà nước trong việc điều tiết và quản lý nền kinh tế.
C. nhà nước nắm độc quyền, chi phối toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
D. loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong việc quản lý, điều tiết nền kinh tế.
Câu 6: Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)?
A. Áp dụng “Chính sách mới”.
B. Áp dụng “Chính sách kinh tế mới” (NEP).
C. Thực hiện dân chủ hóa lao động.
D. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
Câu 7: Nhân tố khách quan nào tác động đến sự bùng nổ của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)?
A. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản.
B. Thắng lợi của cách mạng tháng Hai ở Nga.
C. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười ở Nga.
D. Cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu.
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên phạm vi toàn thế giới?
A. Đức kí văn bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
B. Chiến thắng Béc-lin của Hồng quân Liên Xô.
C. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
D. Chiến thắng Xta-lin-grat của Hồng quân Liên Xô.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Phát biểu ý kiến của em về nhận định: “Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã mở ra cho các dân tộc bị áp bức thời đại giải phóng dân tộc”.
Câu 2 (3,0 điểm):
a. Có đúng hay không khi cho rằng: “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai”?
b. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tác động như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1 - C |
2 - D |
3 - D |
4 - D |
5 - B |
6 - D |
7 - C |
8 - C |
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
* Phát biểu ý kiến: “Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã mở ra cho các dân tộc bị áp bức thời đại giải phóng dân tộc” là nhận định đúng, phản ánh chính xác tác động từ thắng lợi của Cách mạng tháng Mười (1917) tới phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
* Chứng minh nhận định:
- Cách mạng tháng Mười Nga đã mở ra thời kì mới trong lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc.
+ Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc đứng lên đấu tranh giành độc lập, tự do.
+ Mở ra một con đường giải phóng mới cho nhân dân các nước thuộc địa – con đường cách mạng vô sản.
- Cách mạng tháng Mười đã tạo những điều kiện khách quan thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới:
+ Cách mạng tháng Mười Nga đã “chọc thủng khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền đế quốc chủ nghĩa”, góp phần làm cho kẻ thù của phong trào giải phóng dân tộc (chủ nghĩa đế quốc) suy yếu.
+ Nước Nga Xô viết trở thành người bạn đồng minh, tin cậy, là chỗ dựa vững chắc của nhân dân các dân tộc bị áp bức trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
- Sau Cách mạng tháng Mười, một loạt phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ ở các nước thuộc địa, phụ thuộc, tiêu biểu như: cuộc khởi nghĩa tháng 3/1919 của nhân dân Triều Tiên chống lại ách cai trị của Nhật Bản; phong trào Ngũ tứ (4/5/1919) ở Trung Quốc; cuộc đấu tranh của nhân dân Áp-ga-nít-xtan chống lại ách cai trị của thực dân Anh (1919),...
Câu 2 (3,0 điểm):
a. Có đúng hay không khi cho rằng: “Các nước Anh, Pháp,Mĩ…..”
* Phát biểu về nhận định: “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai” là nhận định chính xác.
* Chứng minh nhận định:
- Anh, Pháp, Mĩ không có thái độ quyết liệt trong việc chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, mà ngược lại, họ lại dung dưỡng, thỏa hiệp với phát xít.
+ Anh, Pháp đã không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để cùng chống phát xít. Trái lại, họ thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô với âm mưa làm suy yếu cả hai kẻ thù (Liên Xô và chủ nghĩa phát xít).
+ Mĩ là nước giàu mạnh nhất, nhưng lại theo “chủ nghĩa biệt lập”, không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ => gián tiếp tiếp tay cho chủ nghĩa phát xít bành trướng ảnh hưởng.
- Kết luận: thủ phạm gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là chủ nghĩa phát xít, mà đại diện là ba nước: Đức, Italia, Nhật Bản; nhưng các nước Anh, Pháp, Mĩ cũng phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc chiến tranh này.
b. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tác động tới Việt Nam:
- Những thất bại liên tiếp trên các chiến trường và sau đó là việc Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện (ngày 15/8/1945), đã khiến cho quân phiệt Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ thân Nhật ở Đông Dương hoang mang.
- Đại diện quân Đồng minh chưa tiến vào Đông Dương để thực hiện nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
=> Đảng Cộng sản Đông Dương đã chớp thời cơ, lãnh đạo nhân dân Việt Nam thực hiện thành công cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) mang tính chất
A. nội chiến cách mạng để giải quyết những vấn đề trong nội bộ các nước đế quốc.
B. chiến tranh đế quốc phi nghĩa vì vấn đề thị trường và thuộc địa.
C. chiến tranh cách mạng vì dẫn đến sự ra đời của nước Nga Xô viết.
D. chiến tranh giải phóng với sự ra đời của nhiều quốc gia sau sự sụp đổ của Áo - Hung.
Câu 2: Nội dung nào không phản ánh đúng về cuộc Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917?
A. Cách mạng giành thắng lợi, nền chuyên chính của giai cấp vô sản được thiết lập.
B. Cách mạng diễn ra nhằm mục tiêu lật đổ chế độ Nga hoàng, chống chiến tranh đế quốc.
C. Cách mạng đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Bônsêvích Nga, do Lênin đứng đầu.
D. Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới giành thắng lợi.
Câu 3: Chính sách kinh tế mới (NEP) của Đảng Bônsêvích bao gồm nhiều chính sách, ngoại trừ việc
A. bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa.
B. thực hiện buôn bán tự do, mở lại các chợ.
C. nhà nước kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế.
D. khuyến khích tư bản nước ngoài kinh doanh ở Nga.
Câu 4: Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là gì?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Đẩy hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng thất nghiệp, đói khổ.
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới đến gần.
D. Xã hội các nước tư bản không ổn định do các cuộc đấu tranh, biểu tình của người thất nghiệp.
Câu 5: Để nhanh chóng thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), nước Mĩ đã áp dụng
A. chính sách kinh tế mới (NEP).
B. chính sách mới.
C. chính sách cộng sản thời chiến.
D. đạo luật cải cách ruộng đất.
Câu 6: Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, giải quyết những khó khăn do thiếu nguồn nguyên liệu và thị trường hàng hóa, giới cầm quyền Nhật Bản đã
A. hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
B. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội để duy trì nền quân chủ lập hiến.
C. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược.
D. áp dụng chính sách mới, tăng cường vai trò của nhà nước trong quản lí kinh tế.
Câu 7: Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. xu hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
B. xuất hiện xu hướng cải cách, duy tân đất nước.
C. tồn tại song song hai xu hướng tư sản và vô sản.
D. xuất hiện con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 8: Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã tạo nên bước ngoặt, làm xoay chuyển cục diện của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Chiến thắng Mát-xcơ-va (tháng 12/1941).
B. Chiến thắng Xta-lin-grat (tháng 2/1943).
C. Chiến thắng Béc-lin (tháng 4/1945).
D. Chiến thắng tại Cuốc-xcơ (tháng 8/1943).
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
b. Theo em, Lênin có vai trò như thế nào trong việc dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
Câu 2 (3,0 điểm):
a. Trình bày những nét tương đồng về: nguyên nhân, hậu quả, tính chất của hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX.
b. Từ những hậu quả nặng nề mà Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) để lại cho nhân loại, em hãy lên hệ trách nhiệm của học sinh trong việc chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình thế giới.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1 - B |
2 - B |
3 - C |
4 - C |
5 - B |
6 - C |
7 - C |
8 - B |
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười:
* Đối với nước Nga:
- Lật đổ nền thống trị của phong kiến, tư sản, giải phóng giai cấp công nhân và nhân dân lao động, đưa họ lên nắm chính quyền, làm chủ vận mệnh của mình và làm chủ đất nước.
* Đối với thế giới:
- Phá vỡ trận tuyến tư bản chủ nghĩa, làm cho nó không còn là một hệ thống hoàn chỉnh bao trùm thế giới.
- Đưa chủ nghĩa Mác – Lênin từ lý luận trở thành hiện thực và trở thành ngọn cờ tư tưởng dẫn dắt giai cấp vô sản, các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh.
- Cách mạng tháng Mười có ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào công nhân quốc tế và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.
b. Vai trò của Lê-nin:
- Trước cục diện “hai chính quyền song song tồn tại”, Lênin đã soạn thảo “Luận cương tháng Tư”, vạch rõ chủ trương, đường lối và phương pháp đấu tranh để lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời => giải quyết sự bế tắc, khủng hoảng về đường lối và phương pháp cách mạng, thúc đẩy cách mạng Nga tiếp tục phát triển đi lên.
- Khi tình thế cách mạng chín muồi, Lênin đã quyết định táo bạo, mau lẹ, kịp thời chuyển cách mạng Nga từ giai đoạn đấu tranh hòa bình sang giai đoạn khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay nhân dân lao động.
- Lênin trực tiếp tham gia chỉ đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang của nhân dân lao động Nga để lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, thiết lập nền chuyên chính vô sản.
=> Sự lãnh đạo của Lênin và Đảng Bônsêvích là một trong những nhân tố quan trọng dẫn đến thành công của Cách mạng tháng Mười.
Câu 2:
a. Nét tương đồng giữa 2 cuộc Chiến tranh thế giới:
- Nguyên nhân sâu xa: mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa.
- Hậu quả:
+ Gây tổn thất lớn về người và của.
+ Sau chiến tranh đều có một trật tự thế giới mới được thiết lập.
+ Chiến tranh kết thúc, đưa tới nhiều chuyển biến mới trong tình hình thế giới.
- Tính chất: chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
+ Chiến tranh thế giới thứ nhất mang tính chất phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến.
+ Chiến tranh thế giới thứ hai: giai đoạn đầu (tháng 9/1939 – tháng 6/1941) là chiến tranh phi nghĩa; từ tháng 9/1941, tính chất phi nghĩa thuộc về các nước phát xít.
b. Liên hệ trách nhiệm của học sinh:
- Học tập, tu dưỡng đạo đức để trở thành những người công dân tốt, góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh, cũng như bảo vệ độc lập, hòa bình của đất nước,…
- Tích cực tham gia những phong trào chung nhằm tuyên truyền ý thức bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh trong phạm vi nhà trường, địa phương, cũng như cả nước và quốc tế,… Ví dụ: tham gia vào cuộc thi viết thư UPU quốc tế lần thứ 47 (năm 2018) với đề tài chống chiến tranh,…
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Câu 1: Đến thế kỉ XVII nền kinh tế nước nào phát triển nhất châu Âu?
A. Hà Lan.
B. Anh
C. Pháp.
D. Đức.
Câu 2: Câu nói Cừu ăn thịt người” phản ánh hiện tượng gì ở nước Anh đầu thế kỉ XVII?
A. Quan hệ kinh tế tư bản chủ nghĩa thâm nhập vào nông nghiệp.
B. Anh trở thành “công xưởng” bóc lột giai cấp công nhân.
C. Sự phát triển của các công trường thủ công len dạ.
D. Thuế khóa của chế độ phong kiến nặng nề.
Câu 3: Sự phát triển của các công trường thủ công len dạ tác động như thế nào đến nền nông nghiệp nước Anh trước cách mạng?
A. Các địa chủ phong kiến cho tá điền chuyển sang nuôi cừu.
B. Nhiều địa chủ đuổi tá điền đi, biến ruộng đất thành đồng cỏ, rồi thuê nhân công nuôi cừu.
C. Tá điền chuyển sang nuôi cừu và nộp tô bằng tiền cho quý tộc.
D. Các tá điền bỏ ruộng đất, ra các vùng đô thị làm thuê cho các công trường thủ công.
Câu 4: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ về thực chất là một cuộc cách mạng tư sản, vì
A. giai cấp chủ nô cũng tham gia lãnh đạo cuộc cách mạng này.
B. sau khi chiến tranh kết thúc, G.Oasinhton được bầu làm tổng thống.
C. cuộc chiến tranh này đã không xoá bỏ chế độ nô lệ
D. đã mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ
Câu 5: Đâu là hạn chế của cuộc chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Không xóa bỏ chế độ nô lệ.
C. Đưa giai cấp tư sản lên nắm chính quyền
D. Xóa bỏ sự cai trị của chính phủ Anh.
Câu 6: Xác định điểm giống nhau giữa cách mạng tư sản Anh với chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?
A. Đều có sự tham gia của giai cấp nô lệ.
B. Đều mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. Đều do giai cấp tư sản và quý tộc phong kiến tư sản hoá lãnh đạo.
D. Đều xoá bỏ các tàn dư phong kiến.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây là một trong những ý nghĩa việc phát minh ra máy hơi nước của Giêm Oát?
A. Tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng.
B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao.
C. Điều kiện lao động của công nhân được cải thiện.
D. Là phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây là một trong những hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp thế kỉ XIII - XIX?
A. Hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.
B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao.
C. Các thành thị đông dân xuất hiện ngày càng nhiều.
D. Đời sống giai cấp công nhân ngày càng cơ cực.
Câu 9: Cuối thế kỷ XIX, nước Anh mất dần vị trí độc quyền công nghiệp, bị các nước nào vượt qua?
A. Pháp, Mĩ.
B. Mĩ, Đức.
C. Mĩ, Nga.
D. Mĩ, Pháp, Đức.
Câu 10: Đến cuối thế kỷ XIX, công nghiệp Đức đứng thứ mấy ở châu Âu?
A. Đứng thứ hai, sau Mĩ.
B. Đứng thứ nhất.
C. Đứng thứ ba, sau Mĩ, Anh.
D. Đứng thứ tư, sau Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 11: Cách mạng ngày 18/3/1871 ở nước Pháp được gọi là cách mạng vô sản, vì cuộc cách mạng này
A. lật đổ chính quyền giai cấp tư sản
B. do giai cấp tư sản lãnh đạo.
C. đánh đuổi được quân Phổ.
D. do giai cấp chủ nô lãnh đạo.
Câu 12: Công xã Pari là một nhà nước kiểu mới, vì Công xã
A. do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
B. đã ban bố và thi hành nhiều sắc lệnh phục vụ quyền lợi của nhân dân.
C. giải phóng quân đội và bộ máy cảnh sát của chế độ cũ.
D. vừa ban bố pháp lệnh, vừa thi hành pháp lệnh.
Câu 13: Đảng Quốc Đại được thành lập (năm 1885) đã
A. đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc.
B. chứng minh năng lực lãnh đạo cách mạng của giai cấp vô sản Ấn Độ.
C. đưa giai cấp vô sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
D. đánh dấu phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ đã thắng lợi hoàn toàn.
Câu 14: Mục tiêu của tổ chức Trung Quốc đồng minh hội là
A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
B. Tấn công vào các đại sứ quán nước ngoài ở Trung Quốc.
C. Đánh đổ đế quốc là chủ yếu, đánh đổ phong kiến Mãn Thanh.
D. Đánh đổ Mãn Thanh, thành lập dân quốc và chia ruộng đất cho dân cày.
Câu 15: Tính chất xã hội Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là
A. nước thuộc địa.
B. thuộc địa nửa phong kiến.
C. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
D. phong kiến.
Câu 16: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là do mâu thuẫn giữa
A. nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
B. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C. các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. phe Hiệp ước với phe Liên minh
Câu 17: Sau cách mạng 1905 - 1907, nước Nga theo thể chế chính trị nào?
A. Xã hội chủ nghĩa.
B. Dân chủ đại nghị.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 18: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga là gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng văn hóa.
Câu 19: Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933?
A. Các nước tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất một cách hợp lí.
B. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu.
C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản ngày càng bị thu hẹp.
D. Tác động của cao trào cách mạng thế giới 1918-1923.
Câu 20: Thái độ của các nước Anh, Pháp đối với các hành động của Liên minh phát xít?
A. Liên kết với Liên Xô để chống.
B. Nhượng bộ thỏa hiệp phát xít.
C. Coi là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Trung lập với các hoạt động diễn ra bên ngoài lãnh thổ.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày các chính sách của Công xã Pari 1871? Tại sao nói Công xã Pari là nhà nước kiểu mới?
Câu 2 ( 2,0 điểm): Trình bày phong trào công nhân trong những năm 1830- 1840 điểm mới và kết cục của phong trào.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1 - B |
2 - A |
3 - B |
4 - D |
5 - B |
6 - B |
7 - A |
8 - A |
9 - B |
10 - B |
11 - A |
12 - B |
13 - A |
14 - D |
15 - C |
16 - C |
17 - C |
18 - C |
19 - B |
20 -B |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
* Các chính sách của Công xã Pa-ri:
- Tách nhà thờ ra khỏi hoạt động của nhà nước, nhà trường không được dạy kinh thánh.
- Giao cho công nhân những xí nghiệp của bọn chủ bỏ trốn
- Quy định tiền lương tối thiểu, giảm lao động ban đêm, cấm cụp phạt, đánh đâp công nhân.
- Hoãn trả tiền thuê nhà, hoãn trả nợ.
- Quy định giá bán bánh mì.
- Thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc, miễn học phí.
* Công xã Pari là nhà nước kiểu mới vì:
- Đây là nhà nước được nhân dân bầu ra.
- Do nhân dân làm chủ.
- Bảo vệ quyền lợi của nhân dân.
- Là hình thức nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới.
Câu 2 (2,0 điểm):
* Nét chính về phong trào công nhân những năm 1830 -1840:
- Năm 1831, khởi nghĩa công nhân Li-ông Pháp đòi tăng lương, giảm giờ làm, đòi thành lập chế độ cộng hòa.
- Năm 1844, khởi nghĩa của công nhân Sơ-lê-din (Đức), chống lại sự hà khắc cảu chủ.
- 1836 - 1847 phong trào Hiến chương Anh đưa đơn kiến nghị đòi phổ thông bầu phiếu, đòi tăng lương, giảm giờ làm.
* Điểm mới: phong trào đấu tranh của công nhân đã bắt đầu có ý thức chính trị, biết sử dụng hình thức đấu tranh phong phú.
* Kết cục: Các phong trào đều không đạt được kết quả mong muốn xong đã thể hiện sự tiến bộ của giai cấp công nhân trong ý thức đấu tranh.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Câu 1: Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị:
A. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ thành lập chính phủ mới
B. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân
C. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây
D. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.
Câu 2: Trong cải cách về chính trị của Minh Trị , giai cấp nào được đề cao?
A. Tư sản
B. Địa chủ
C. Quý tộc
D. Quý tộc tư sản hóa
Câu 3: Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay của ai?
A. Thiên Hoàng
B. Tư sản.
C. Tướng quân
D. Thủ tướng
Câu 4: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao
B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
Câu 5: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 6: Khẩu hiệu "Ấn Độ của người Ấn Độ" xuất hiện trong phong trào nào ?
A. Đấu tranh đòi thả Ti-lắc.
B. Khởi nghĩa Xi-Pay.
C. Chống đạo luật chia cắt Ben-gan.
D. Đấu tranhôn hòa.
Câu 7: Sự kiện nào đã châm ngòi cho cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc bùng nổ?
A. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương
B. Tôn Trung Sơn thông qua Cương lĩnh chính trị của Đồng minh hội
C. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”
D. Chính quyền Mãn Thanh ký điều ước Tân Sửu với các nước đế quốc
Câu 8: Mục tiêu của tổ chức Trung Quốc đồng minh hội là
A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc
B. Tấn công vào các đại sứ quán nước ngoài ở Trung Quốc
C. Đánh đổ đế quốc là chủ yếu, đánh đổ phong kiến Mãn Thanh
D. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc và chia ruộng đất cho dân cày
Câu 9: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Sự thù địch giữa Anh và Pháp.
B. Sự hình thành phe liên minh
C. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
D. Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
Câu 10: Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.
B. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
C. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.
D. Chính nghĩa thuộc về nhân dân.
Câu 11: Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là?
A. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. Quân đội cũ nổi dậy chống phá.
C. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.
D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
Câu 12: Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1925-1941 là
A. Hoàn thành tập thể hoá nông nghiệp.
B. Hơn 60 triệu người dân Liên xô thoát nạn mù chữ.
C. Đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng được tăng lên.
D. Liên xô từ một nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
Câu 13: Thực chất của chính sách kinh tế mới của Lê nin là
A. phát triển kinh tế do tư nhân quản lí.
B. nhà nước nắm độc quyền về kinh tế.
C. cho phép kinh tế tự do phát triển, không cần sự quản lí của nhà nước.
D. phát triển kinh tế nhiều thành phần có sự có sự điều tiết và quản lí của nhà nước.
Câu 14: Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là gì?
A. Hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp.
B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới 2.
D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được.
Câu 15: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là cuộc khủng hoảng
A. thừa, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
B. thiếu, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
C. thừa, diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D. diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa
Câu 16: Nước Mĩ đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
A. Thực hiện “Chính sách kinh tế mới”.
B. Thực hiện “Chính sách mới”.
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. Dân chủ hóa lao động.
Câu 17: Số người thất nghiệp ở Mĩ lên tới mức cao nhất trong những năm 1932 – 1933 là do
A. phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng.
B. các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và bị phá sản.
C. khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 lên tới đỉnh điểm.
D. sụt giảm nghiêm trọng của thị trường chứng khoán.
Câu 18: Chủ trương của Liên xô đối với liên minh phát xít ?
A. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít.
B. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp
C. Hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực.
D. Không hợp tác với các nước tư bản vì họ dung dưỡng phe phát xít.
Câu 19: Thái độ của các nước Anh, Pháp đối với các hành động của Liên minh phát xít?
A. Liên kết với Liên Xô để chống.
B. Nhượng bộ thỏa hiệp phát xít.
C. Coi là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Trung lập với các hoạt động diễn ra bên ngoài lãnh thổ.
Câu 20: Chiến tranh thế giới II bùng nổ vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.
C. Nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton.
D. Chính sách trung lập của nước Mĩ để phát xít được tự do hành động.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933? Theo em, hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng là gì?
Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích nguyên nhân dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới thứ hai 1939 - 1945.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1 - D |
2 - D |
3 - C |
4 - C |
5 - D |
6 - C |
7 - C |
8 - D |
9 - C |
10 - C |
11 - A |
12 - D |
13 - D |
14 - C |
15 - A |
16 - B |
17 - C |
18 - A |
19 - B |
20 - A |
II.PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (3,0 điểm):
* Nguyên nhân:
- Do nền sản xuất của các nước tư bản phát triển chạy theo lợi nhuận, hàng hóa sản xuất ồ ạt dẫn đến cung vượt quá cầu.
- Đời sống nhân dân thấp, không có khả năng tiêu thụ hàng hóa.
- Hàng hóa ế thừa => khủng hoảng.
=> Là cuộc khủng hoảng thừa cảu chủ nghĩa tư bản.
* Biểu hiện: các nhà máy xí nghiệp đóng cửa, nền sản xuất sụt giảm nghiêm trọng.
* Hậu quả:
- Nền kinh tế bị sụt giảm nghiêm trọng.
- Nạn thất nghiệp tràn lan, đời sống nhân dân cực khổ.
- Xã hội không ổn định.
* Hậu quả nghiêm trọng nhất là sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
Câu 2 (3,0 điểm):
* Nguyên nhân dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945):
- Những mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đã làm sâu sắc thêm những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, dẫn đến việc lên cầm quyền của các thế lực phát xít ở Đức, I-ta-lia, Nhật Bản,...
- Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ, dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ đối với các nước phát xít hòng đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô, đã tạo điều kiện thuận lợi cho phe phát xít tăng cường các hoạt động xâm lược thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Câu 1: Từ thế kỉ XII đến thế kỉ XIV, Nê-đéc- lan bị lệ thuộc vào vương quốc nào?
A. Vương quốc Tây Ban Nha.
B. Vương quốc Bồ Đào Nha.
C. Vương quốc Pháp.
D. Vương quốc Anh.
Câu 2: Từ thế kỉ XVI, ngành sản xuất nào nổi tiếng nhất ở Anh?
A. Sản xuất thủ công nghiệp.
B. Sản xuất nông nghiệp.
C. Sản xuất và chế biến thủy tinh.
D. Sản xuất len dạ.
Câu 3: Đâu không phải là hạn chế của cách mạng tư sản Anh?
A. Chưa xóa bỏ hoàn toàn tàn dư của chế độ quân chủ.
B. Chưa giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Chưa xóa bỏ được chế độ nô lệ.
D. Chưa thực hiện được quyền tự do, dân chủ cho nhân dân.
Câu 4: Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ có tính chất là
A. một cuộc cách mạng tư sản.
B. một cuộc chiến tranh giành độc lập.
C. một cuộc cách mạng tư sản kiểu mới.
D. một cuộc cách mạng vô sản.
Câu 5: Anh công nhận nền độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ bằng văn kiện nào?
A. Hòa ước Mác xây.
B. Hòa ước Brer-li-tốp.
C. Hiệp ước Véc-xai.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 6: Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ lập hiến
B. Cộng hoà tư sản
C. Quân chủ chuyên chế
D. Quân chủ lập hiến đan xen với quân chủ chuyên chế
Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu cách mạng tư sản Pháp bùng nổ cuối thế kỉ XVIII?
A. Hội nghị ba đẳng cấp họp ngày 5/5/1789.
B. Quân khởi ngĩa tấn công ngục Baxti ngày 14/7/1789.
C. Quốc hội tuyên bố phế truất vua, thiết lập nền cộng hòa ngày 21/7/1792
D. Công xã được thành lập ngày 20/8/1792.
Câu 8: Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới được bắt đầu trong lĩnh vực nào?
A. Luyện thép.
B. Luyện than.
C. Giao thông vận tải.
D. Ngành kéo sợi và dệt.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây là một trong những hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp thế kỉ XIII - XIX?
A. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao.
B. Các thành thị đông dân xuất hiện ngày càng nhiều.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản ngày càng gay gắt.
D. Đời sống giai cấp công nhân ngày càng cơ cực.
Câu 10: Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là gì?
A. Hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp.
B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới 2.
D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được.
Câu 11: Nước Mĩ đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
A. Thực hiện “Chính sách kinh tế mới”.
B. Thực hiện “Chính sách mới”.
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. Dân chủ hóa lao động.
Câu 12: Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ?
A. Giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
B. Hàng hóa dư thừa, cung vượt quá cầu.
C. Sức mua của nhân dân giảm sút.
D. Giá dầu trên thị trường thế giới tăng vọt.
Câu 13: Hậu quả về mặt xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Mĩ là
A. nạn thất nghiệp, phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng.
B. đe dọa sự tồn tại của thể chế dân chủ tư sản.
C. chấm dứt thời kì hoàng kim của nền kinh tế Mĩ.
D. thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
Câu 14: Ý nghĩa của “Chính sách mới” do Tổng thống Rudơven đề ra đối với nền kinh tế Mĩ là
A. thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
B. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. giải quyết được nạn thất nghiệp và cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 15: Nhà bác học Đức An-be-Anh-xtanh là nhà bác học thuộc lĩnh vực:
A. Văn học.
B. Vật lí.
C. Toán học.
D. Sinh học.
Câu 16: Nền văn hóa Xô viết được hình thành và phát triển dựa trên
A. nền văn hóa tư bản chủ nghĩa.
B. nền văn hóa phục hưng.
C. tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lênin và thừa kế những tinh hoa của di sản văn hóa nhân loại.
D. văn hóa của các dân tộc Xô viết.
Câu 17: Nhiều phát minh khoa học ra đời vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Điện tín, điện thoại.
B. Ra-đa, hàng không.
C. Điện ảnh, phim nói, và phim màu.
D. Điện tín, điện thoại, hàng không, điện ảnh.
Câu 18: “Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ ra được từ những phát minh Khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu”. Đây là câu nói của ai?
A. An-be Anh-xtanh.
B. A.Nô-ben
C. Uyn-ba Rai.
D. C.xi-ôn-cốp-xki.
Câu 19: Việc xây dựng một nền văn hoá mới ở Liên Xô trong nửa đầu thế kỉ XX nhiệm vụ nào được đặt lên hàng đầu?
A. Sáng tạo các chữ viết cho các dân tộc trước đây chưa có chữ viết.
B. Xoá nạn mù chữ
C. Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân.
D. Phát triển văn hoá, nghệ thuật.
Câu 20: An-be Anh-xtanh đã phát minh ra thành tựu khoa học nào?
A. Lý thuyết tương đối
B. Lý thuyết nguyên tử hiện đại
C. Khái niệm vật lý về không gian và thời gian.
D. Năng lượng nguyên tử.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản Pháp thế kỉ XVIII? Tại sao nói cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng triệt để nhất?
Câu 2 (3,0 điểm): Trình bày nguyên nhân sâu xa, duyên cớ trực tiếp của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)? Âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh này và tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là gì?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1 - A |
2 - D |
3 - C |
4 - A |
5 - C |
6 - C |
7 - A |
8 - D |
9 - C |
10 - C |
11 - B |
12 - D |
13 - A |
14 - A |
15 - B |
16 - C |
17 - D |
18 - B |
19 - B |
20 - C |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Ý nghĩa lịch sử
- Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ được chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.
- Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất trong tất cả các cuộc cách mạng tư sản.
* Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất vì: đây là cuộc cách mạng duy nhất đã giải quyết hết ba nhiệm vụ đặt ra cho một cuộc cách mạng tư sản: lật đổ chế độ phong kiến; mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển; giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 2 (3,0 điểm):
* Nguyên nhân sâu xa:
- Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa
- Nhiều cuộc chiến tranh giành giật thuộc địa đã nổ ra.
=> Dẫn đến sự hình thành 2 khối quân sự đối lập nhau: Liên minh; Hiệp ước.
* Duyên cớ trực tiếp: ngày 28/6/1914 Thái tử Áo – Hung bị ám sát tại Xéc-bi => giới cầm quyền Đức, Áo – Hung chớp lấy cơ hội này để gây chiến.
* Âm mưu của Mĩ: Khi chiến tranh bùng nổ, Mĩ không tham gia vào khối quân sự nào, đứng ngoài buôn bán vũ khí để thu lợi. Đến năm 1917, khi cả 2 phe đều rơi vào thế yếu (cầm cự), Mĩ tham chiến trở thành nước đứng đầu phe thắng trận, sẽ thu được nhiều lợi sau chiến tranh.
* Tính chất của chiến tranh: chiến tranh phi nghĩa, giữa đế quốc với đế quốc nhằm phân chia lại thuộc địa thế giới.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)