Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 11 có đáp án (5 đề)
Tuyển chọn Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 11 có đáp án (5 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Địa Lí 11 của các trường THPT. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa kì 1 môn Địa Lí 11.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Địa Lí 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Trung Á?
A. Áp-ga-ni-xtan. B. Ca-dắc-xtan. C. Tát-ghi-ki-xtan. D. U-dơ-bê-ki-xtan.
Câu 2. Nguyên nhân khiến tình hình kinh tế nhiều nước ở Mĩ la tinh từng bước được cải thiện không phải là do
A. thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài.
B. tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế.
C. phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.
D. đẩy mạnh chống tham nhũng, tăng cường buôn bán nội địa.
Câu 3. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
B. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.
D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.
Câu 4. Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là
A. 149. B. 150. C. 151. D.152.
Câu 5. Xu hướng toàn cầu hóa không có biểu hiện nào sau đây?
A. Thương mại thế giới phát triển mạnh. B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
C. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp. D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò lớn.
Câu 6. Điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ vùng phía Tây Hoa Kì?
A. Đồng bằng rộng lớn. B. Diện tích rừng lớn.
C. Tài nguyên năng lượng phong phú. D. Kim loại màu nhiều
Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu dân số Hoa Kì tăng nhanh yếu là do
A. tỉ lệ sinh cao. B. cơ cấu dân số trẻ. C. tỉ lệ tử thấp. D. tỉ lệ nhập cư lớn.
Câu 8. Hiện nay, dân số Hoa Kì xếp thứ
A. Thứ hai, sau Trung Quốc. B. Thứ ba, sau Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Thứ hai, sau Ấn Độ. D. Thứ ba, sau Ấn Độ, Trung Quốc.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (4 điểm). Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế - xã hội thế giới?
Câu 2 (2 điểm). Vì sao các nước Mĩ Latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế, nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao?
……………………… HẾT ………………………
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁP
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu tương ứng với 0,5đ)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
D |
A |
B |
C |
A |
D |
B |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
* Đặc trưng của của cuộc cách mạnh khoa học và công nghệ hiện đại - Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI. - Đặc trưng của cuộc cách mạng này là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Đây là các công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới, với hàm lượng tri thức cao. - Các công nghệ này đã tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến sự phát triển kinh tế - xả hội. - Bốn công nghệ trụ cột tạo ra nhiều thành tựu nhất, bao gồm: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
* Tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội - Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, có thể trực tiếp làm ra sản phẩm (sản xuất phần mềm, các ngành công nghiệp diện tử,...). - Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao (sản xuất vật liệu mới, công nghệ gen,...), các dịch vụ nhiều kiến thức (bảo hiểm, viễn thông,...). - Thay đổi cơ cấu lao động: Tỉ lệ những người làm việc bằng trí óc để trực tiếp tạo ra sản phẩm (như các lập trình viên, những nhà thiết kế công nghệ, sản phẩm trên máy tính....) ngày càng cao. - Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư của nước ngoài trên phạm vi toàn cầu. |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
|
2 |
- Do hậu quả bóc lột nặng nề của chủ nghĩa tư bản Hoa Kì, Anh, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. |
0,5 |
- Do các nhà lãnh đạo của các nước Mĩ Latinh không kịp thời đề ra đường lối phát triển kinh tế độc lập mang tính cải cách, sáng tạo phù hợp với tình hình thực tế đất nước. |
0,75 |
|
- Ngoài ra, còn do một số nguyên nhân khác, như: người dân hài lòng với những thuận lợi do thiên nhiên ban tặng, không cần lao động vất vả; do truyền thông văn hoá với chủ nghĩa chuyên chế, do các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo không tạo điều kiện cho xây dựng chế độ độc lập cả về chính trị và phát triển kinh tế, nên rơi vào vòng lệ thuộc tư bản nước ngoài,... |
0,75 |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Địa Lí 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Quốc gia nào sau đây có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á?
A. Ả-rập Xê-út. B. Iran. C. Thổ Nhĩ Kỳ. D. Áp-ga-ni-xtan.
Câu 2. Quốc gia nào sau đây có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất khu vực Trung Á?
A. Mông Cổ. B. Ca-dắc-xtan. C. U-dơ-bê-ki-xtan. D. Tuốc-mê-ni-xtan.
Câu 3. Hậu quả của nhiệt độ Trái Đất tăng lên là
A. thảm thực vật bị thiêu đốt. B. mực nước ngầm hạ thấp.
C. suy giảm hệ sinh vật. D. băng tan nhanh.
Câu 4. Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế?
A. Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.
B. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu twu dịch vụ.
C. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế.
D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
Câu 5. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt là do
A. khai thác rừng bừa bãi. B. nạn du canh du cư.
C. lượng chất thải công nghiệp tăng. D. săn bắt động vật quá mức.
Câu 6. Vùng phía Đông Hoa Kì có địa hình chủ yếu là
A. đồng bằng phù sa sông, dãy núi già, độ cao trung bình.
B. đồng bằng ven biển, dãy núi già, độ cao trung bình.
C. gò đồi thấp, nhiều đồng bằng phù sa, đồng cỏ rộng.
D. đồng bằng ven biển chạy song song các dãy núi trẻ cao.
Câu 7. Dân cư Hoa Kì có xu hướng nào sau đây?
A. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương.
B. Chuyển từ các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương đến các bang vùng Đông Bắc.
C. Chuyển từ các bang phía Nam đến các bang phía Tây, ven Thái Bình Dương.
D. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc, phía Nam đến các bang ven Thái Bình Dươmg.
Câu 8. Phân bố dân cư của Hoa Kì có đặc điểm nào sau đây?
A. Người Anh điêng phân bố ở nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, người nhập cư sống ở vùng hiểm trở miền Tây.
B. Người Anh điêng phân bố ở vùng đồng bằng và ven biển, người nhập cư sống ở vùng nội địa và vùng núi.
C. Người nhập cư phân bố ở nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, người Anh điêng sống ở vùng hiểm trở miền Tây.
D. Người Anh điêng phân bố chủ yếu ở A-lat-ca, Ha-oai, còn người nhập cư sống ở vùng trung tâm Bắc Mĩ.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (4 điểm). Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả gì?
Câu 2 (2 điểm). Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định?
……………………… HẾT ………………………
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
B |
D |
D |
C |
B |
A |
C |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
* Những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế - Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hoá, khoa học. Toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới. Nền kinh tế toàn cầu hoá có những biểu hiện rõ nét như: thương mại thế giới phát triển mạnh, đầu tư nước ngoài tăng nhanh, thị trường tài chính quốc tế mở rộng, các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. - Thương mại thế giới phát triển mạnh. Tốc độ tăng trưởng của thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) với 150 thành viên (tính đến tháng 1 - 2007) chiếm khoảng 90% số dân, chi phối 95% hoạt động thương mại của thê' giới và có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tự do hoá thương mại, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn. - Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. Từ năm 1990 đến năm 2015, đầu tư nước ngoài đã tăng từ 1774 tỉ USD lên 120538 tỉ USD. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm... - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. Với hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử, một mạng lưới liên kết toàn cầu đã và đang mở ra trên toàn thế giới. Các tổ chức quốc tế như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế toàn cầu, cũng như trong đời sông kinh tế- xã hội của các quốc gia. - Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. Với phạm vi hoạt động rộng, ở nhiều quốc gia khác nhau, các công ti xuyên quốc gia nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phôi nhiều ngành kinh tế quan trọng. Hiện nay, toàn thế giới có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia với khoảng 500 nghìn chi nhánh. Các công ti xuyên quốc gia chiếm 30% tổng giá trị GDP toàn thế giới, 2/3 buôn bán quốc tế, hơn 75% đầu tư trực tiếp và trên 75% việc chuyển giao công nghệ, khoa học kĩ thuật trên phạm vi thế giới. |
0,75 0,75 0,5 0,5 0,5 |
* Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả - Toàn cầu hoá kinh tế đã thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đẩy nhanh đầu tư, tăng cường sự hợp tác quốc tế. - Tuy nhiên, toàn cầu hoá kinh tế có những mặt trái của nó, đặc biệt làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo. |
0,5 0,5 |
|
2 |
- Tình hình chính trị không ổn định. |
0,5 |
- Sau khi giành được độc lập: cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì trong thời gian dài; các thế lực Thiên chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển xã hội; chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ, nền kinh tế còn phụ thuộc vào tư bản nước ngoài. |
1,0 |
|
- Quá trình cải cách kinh tế hiện nay ở nhiều nước đang vấp phải sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên giàu có ở các quốc gia Mĩ Latinh này. |
0,5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Địa Lí 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Để trồng bông và cây công nghiệp ở khu vực Trung Á cần giải quyết vấn đề nào sau đây?
A. Nước tưới. B. Giống. C. Thị trường. D. Lao động.
Câu 2. Nền kinh tế châu Phi hiện đang phát triển theo chiều hướng tích cực nhưng vẫn bị coi là châu lục nghèo đói, chậm phát triển vì
A. chiếm khoảng 14% dân số thế giới nhưng đóng góp 19% GDP toàn cầu.
B. hầu hết các nước châu Phi có nền kinh tế đang phát triển khá lớn mạnh.
C. còn nhiều quốc gia có tỉ lệ tăng trưởng GDP thấp, kinh tế kém phát triển.
D. khoảng 3 - 4 quốc gia ở châu Phi còn nghèo, nền kinh tế kém phát triển.
Câu 3. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp. B. khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao.
C. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp. D. khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao.
Câu 4. Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả nào sau đây?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
B. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
C. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
D. Đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế.
Câu 5. Để hạn chế gây ô nhiễm không khí cần phải
A. cắt giảm lượng khí thải CO2 và CFCS. B. cấm khai thác rừng.
C. phát triển nền nông nghiệp sinh thái. D. cải tạo đất trồng.
Câu 6. Lãnh thổ Hoa Kì không tiếp giáp đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Bắc Băng Dương
Câu 7. Hoa Kì nằm ở
A. Bán cầu Đông và nửa cầu Bắc. B. Bán cầu Tây và nửa cầu Nam.
C. Bán cầu Đông và nửa cầu Nam. D. Bán cầu Tây và nửa cầu Bắc.
Câu 8. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành các vùng tự nhiên nào?
A. Vùng phía Tây, phía Đông, Trung Tâm. B. A-la-ca, Ha-oai, vùng trung tâm.
C. Vùng đồng bằng, vùng núi, vùng biển. D. Vùng phía bắc, trung tâm, phía Nam.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (4 điểm). Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển?
Câu 2 (2 điểm). Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao?
……………………… HẾT ………………………
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
C |
D |
B |
A |
C |
D |
A |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
- Các nước phát triển có tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (GDP/người) cao, đầu tư ra nước ngoài (FDI) nhiều, chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức cao. |
1,0 |
- Các nước đang phát triển thường có GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều và chỉ số HDI ở mức thấp. Trong nhóm nước đang phát triển, một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hoá và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp, gọi chung là các nước công nghiệp mới NICs như: Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, Bra-xin, Ác-hen-ti-na,.... |
1,0 |
|
- Các nước phát triển có giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn và thực hiện đầu tư đan xen nhau, mỗi nước đầu tư vào các nước khác ở lĩnh vực thế mạnh của mình. |
0,5 |
|
- Phần lớn các nước đang phát triển hiện đều có nợ nước ngoài và nhiều nước khó có khả năng thanh toán nợ. |
0,5 |
|
- Tuổi thọ trung bình của thế giới khoảng 72, các nước phát triển khoảng 78, các nước đang phát triển khoảng 68 -> Các nước phát triển cao hơn trung bình thế giới, các nước đang phát triển thấp hơn trung bình thế giới. |
0,5 |
|
- Chỉ số HDI của thế giới khoảng 0,9; các nước phát triển khoảng 1,2; các nước đang phát triển khoảng 0,8 -> Các nước phát triển cao hơn trung bình thế giới, các nước đang phát triển thấp hơn trung bình thế giới. |
0,5 |
|
2 |
- Xóa bỏ tình trạng đói nghèo, tăng cường dân chủ, bình đẳng trong phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia và trong khu vực -> Những việc làm đầu tiên là cần loại trừ nguy cơ xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố, tiến tới ổn định tình hình ở mỗi khu vực. |
1,5 |
- Cần chấm dứt sự can thiệp của các thế lực bên ngoài vào các hoạt động văn hóa, an ninh - chính trị,… của từng quốc gia, tôn giáo, tộc người. |
0,5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Địa Lí 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Bốn trụ cột trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại không có
A. công nghệ sinh học. B. công nghệ năng lượng.
C. công nghệ hóa học. D. công nghệ vật liệu.
Câu 2. Tiêu cực của quá trình khu vực hóa đòi hỏi các quốc gia là
A. góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế. B. tự do hóa thương mại toàn cầu.
C. thúc đẩy kinh tế chậm phát triển. D. tự chủ về kinh tế, quyền lực.
Câu 3. ASEAN là tên viết tắt của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây?
A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Thị trường chung Nam Mĩ. D. Liên minh châu Âu.
Câu 4. Hậu quả của gia tăng dân số tăng nhanh là
A. tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm. B. gia tăng xung đột sắc tộc, tôn giáo.
C. chi phí lợi xã hội cho người già tăng. D. gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
Câu 5. Khoáng sản nổi bật ở khu vực Mĩ Latinh không phải là
A. kim loại màu. B. kim loại quý. C. nhiên liệu. D. kim loại đen.
Câu 6. Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở
A. ven biển Đỏ. B. ven vịnh Péc-xich.
C. ven biển Ca-xpi. D. ven Địa Trung Hải.
Câu 7. Đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi là
A. khô nóng. B. lạnh khô. C. nóng ẩm. D. lạnh ẩm.
Câu 8. Dấu hiệu đặc trưng củộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là
A. khoa học được ứng dụng vào sản xuất. B. sản xuất công nghiệp được chuyên môn hóa.
C. xuất hiện và bùng nổ công nghệ. D. quy trình sản xuất được tự động hóa.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (3,5 điểm)
a) Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào?
b) Giải thích câu nói, trong bảo vệ môi trường, cần phải “tư duy toàn cầu hành động địa phương”.
Câu 2 (2,5 điểm)
a) Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên?
b) Vì sao các nước Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao?
……………………… HẾT ………………………
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu tương đương với 0,5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
D |
B |
A |
D |
B |
A |
C |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
a) Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở - Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới. - Những quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa và xã hội. - Những quốc gia có chung mục tiêu, lợi ích phát triển liên kết lại với nhau. |
0,5 0,5 0,5 |
b) Giải thích câu nói, trong bảo vệ môi trường, cần phải “tư duy toàn cầu hành động địa phương” - Phải tư duy toàn cầu vì: Sự biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường nước và sự suy giảm đa dạng sinh học đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu, chứ không phải tại một số quốc gia hay môt khu vực nào trên Trái Đất. Vì nó tuân theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí: đó là quy luật về mỗi quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và mỗi bộ phận của lớp vỏ địa lí. - Hành động địa phương vì: sự biến đổi, ô nhiễm và suy giảm đa dạng sinh học ở các quốc gia, các khu vực khác nhau trên Trái Đất, không giống nhau về mức độ. Do vậy, ở các địa phương khác nhau trên Trái Đất tùy theo mức độ ô nhiễm môi trường mà có những biện pháp cụ thể khác nhau. |
1,0 1,0 |
|
2 |
a) Giải pháp khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác, bảo vệ tự nhiên ở châu Phi - Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Áp dụng các biện pháp thủy lợi nhằm hạn chế sự khô hạn. |
0,5 0,5 |
b) Các nước Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao là do - Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để đã tạo điều kiện cho các chủ trại chiếm giữ phần lớn đất canh tác, dân nghèo không có ruộng đất để canh tác. - Các nước này duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài, các thế lực bảo thủ của Thiên Chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội. - Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ nên các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế chậm, thiếu ổn định, phụ thuộc vào tư bản nước ngoài, nhất là Hoa Kì. |
0,5 0,5 0,5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Địa Lí 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Các nước Mĩ Latinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do
A. điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. duy trì xã hội phong kiến trong thời gian dài, chiến tranh tàn phá.
C. các thế lực bảo thủ của Thiên Chúa giáo tiếp tục cản trở kinh tế.
D. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội tự chủ.
Câu 2. Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Tây Nam Á là
A. vị trí trung gian của 3 châu lục, lãnh thổ là hoang mạc.
B. dầu mỏ ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở Vịnh Péc-xích.
C. có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
D. phần lớn dân cư theo đạo Phật, nền văn minh lúa nước.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á?
A. Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt và đồng.
B. Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc.
C. Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp và tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ).
D. Từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa.
Câu 4. Hậu quả của biến đổi khí hậu là
A. nhiệt độ Trái đất nóng lên. B. thiếu nguồn nước sạch.
C. thảm thực vật bị suy giảm. D. diện tích rừng bị thu hẹp.
Câu 5. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội không phải là
A. khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
C. xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao.
D. chỉ tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp.
Câu 6. Do lãnh thổ Hoa Kì vừa kéo dài lại vừa rộng nên đặc điểm tự nhiên đã thay đổi chủ yếu theo
A. từ thấp lên cao, từ Bắc xuống Nam. B. từ thấp lên cao, từ ven biển vào nội địa.
C. từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa. D. không có sự thay đổi nhiều theo lãnh thổ.
Câu 7. Ranh giới phân chia khí hậu Hoa Kì theo hướng Đông Tây là
A. kinh tuyến 1000T. B. vĩ tuyến 400B. C. dãy Apalat. D. dãy ven biển.
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho nền kinh tế Hoa Kì?
A. Nền kinh tế thị trường điển hình. B. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều xuất, nhập khẩu.
C. Nền kinh tế có quy mô lớn. D. Nền kinh tế có tính chuyên môn hoá cao.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm). Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển?
Câu 2 (4 điểm). Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì?
……………………… HẾT ………………………
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
C |
B |
A |
D |
C |
A |
B |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
- Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển. Các nước này chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới. Hiện nay, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của thế giới khoảng 1 %, các nước phát triển là 0,1%, các nước đang phát triển là 1,2%. |
1.0 |
- Dân số thế giới đang có xu hướng già đi. Trong cơ cấu theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ dân số thế giới ngày càng tăng. Dân số của nhóm nước phát triển trong độ tuổi từ 0 đến 14 tuổi ít hơn nhóm nước đang phát triển, nhưng độ tuổi 65 trở lên nhiều hơn ở nhóm nước đang phát triển. Theo chỉ tiêu phân loại về dân số, nhóm nước phát triển có dân số già. |
1.0 |
|
2 |
a) Vị trí địa lí - Nằm ở bán cầu Tây, giữa hai đại dương lớn (Đại Tây Dương và Thái Bình Dương), tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ Latinh. - Thuận lợi: ít bị ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh thế giới trước đây, khả năng mở rộng thị trường thuận lợi, có khả năng phát triển kinh tế biển,... |
0,5 0,5 |
b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Điều kiện thiên nhiên * Vùng phía Tây (vùng Coóc-đi-e) - Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng Bắc - Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. Đây là nơi tập trung nhiều kim loại màu (vàng, đồng, bôxit, chì). Tài nguyên năng lượng phong phú. Diện tích rừng tương đối lớn. - Ven Thái Bình Dương có một số đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương. |
0,5 |
|
* Vùng phía Đông - Dãy A-pa-lat cao trung bình 1000m - 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông tiện lợi. Khoáng sản chủ yếu: than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn, lộ thiên. Nguồn thuỷ năng phong phú. Khí hậu ôn đới, có lượng mưa tương đôi lớn. - Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới. |
0,5 |
|
* Vùng Trung tâm - Gồm các bang nằm giữa dãy núi A-pa-lat và Rốc-ki. - Phần phía Tây và phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, bao phủ bởi các đồng cỏ rộng mênh mông, thuận lợi phát triển chăn nuôi. Phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn, thuận lợi cho trồng trọt. - Khoáng sản có nhiều loại với trữ lượng lớn: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên. - Khí hậu: phía Bắc có khí hậu ôn đới, phía Nam có khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới. |
0,5 |
|
* A-la-xca và Ha-oai - A-la-xca là bán đảo rộng lớn, nằm ở Tây Bắc của Mĩ, địa hình chủ yếu là đồi núi. Tài nguyên: có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn. - Ha-oai là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch. |
0,5 |
|
Tài nguyên thiên nhiên - Có nhiều loại tài nguyên với trữ lượng hàng đầu thế giới (sắt, đồng, thiếc, chì, phốt phát, than đá, đất nông nghiệp, rừng). - Đường bờ biển dài, hồ lớn (Ngũ Hồ). Sông ngòi có giá trị lớn về thủy năng, giao thông và cung cấp nước. |
0,5 0,5 |
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)