Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 10 năm 2024 có ma trận (3 đề)
Tuyển chọn Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 10 năm 2024 có ma trận (3 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Địa Lí 10 của các trường THPT. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa kì 1 môn Địa Lí 10.
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 10
Bài |
Tên bài |
Số câu - tương ứng với cấp độ nhận thức |
|||||||
NB |
TH |
VD |
VDC |
||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
1 |
Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ |
2 |
1 |
||||||
2 |
Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống |
2 |
1 |
||||||
3 |
Vũ trụ. Hệ MT và TĐ. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của TĐ |
2 |
1 |
2 |
1 |
||||
4 |
Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất |
2 |
1 |
1 |
1 |
||||
5 |
Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng |
2 |
1 |
1 |
|||||
6 |
Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất |
2 |
1 |
1 |
1 |
||||
7 |
Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất |
2 |
1 |
||||||
8 |
Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất |
2 |
1 |
1 |
|||||
9 |
Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính |
2 |
1 |
1 |
|||||
10 |
Sự ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa |
2 |
1 |
||||||
TỔNG |
20 |
10 |
6 |
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1. Các đối tượng theo điểm cụ thể thường dùng phương pháp nào để thể hiện?
A. Phương pháp kí hiệu. B. Phương pháp đường đẳng trị.
C. Phương pháp bản đồ, biểu đồ. D. Phương pháp chấm điểm.
Câu 2. Kí hiệu thường được sử dụng trong phương pháp kí hiệu không phải là
A. hình học. B. chữ. C. tượng hình. D. đường thẳng.
Câu 3. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm nào dưới đây?
A. Sự phân bố theo những điểm cụ thể. B. Sự di chuyển theo các tuyến.
C. Sự phân bố theo tuyến. D. Sự phân bố rải rác.
Câu 4. Trước khi sử dụng bản đồ phải nghiên cứu rất kĩ phần
A. tỉ lệ bản đồ. B. kí hiệu bản đồ.
C. bảng chú giải và kí hiệu. D. bảng chú giải.
Câu 5. Chúng ta thường dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định hướng Bắc, từ đó xác định hướng còn lại trong trường hợp nào dưới đây?
A. Bản đồ không có bảng chú giải. B. Bản đồ không vẽ mạng lưới kinh, vĩ tuyến.
C. Bản đồ không có tỉ lệ bản đồ. D. Bản đồ không có các đối tượng địa lí bản đồ.
Câu 6. Bản đồ địa hình thường được sử dụng trong ngành nào dưới đây?
A. Khí tượng. B. Quân sự. C. Nông nghiệp. D. Du lịch.
Câu 7. Một tập hợp của rất nhiều thiên thể cùng với bụi, khí và bức xạ điện từ được gọi là
A. Thiên thạch. B. Thiên hà. C. Vũ Trụ. D. Dải Ngân hà.
Câu 8. Nếu xếp theo thứ tự khoảng cách gần dần Mặt Trời ta sẽ có
A. Hỏa Tinh, Trái Đất, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh. B. Hỏa Tinh, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh, Trái Đất.
C. Thuỷ Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh. D. Hỏa Tinh, Trái Đất, Kim Tinh, Thuỷ Tinh.
Câu 9. Kinh tuyến 1800 đi qua giữa múi giờ số 12 (+12) là
A. vĩ tuyến 00. B. đường chuyển ngày quốc tế.
C. kinh tuyến giữa. D. giờ thiên văn.
Câu 10. Sự luân phiên ngày, đêm là hệ quả của chuyển động nào dưới đây?
A. Tự quay quanh trục của Trái Đất. B. Xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
C. Xung quanh các hành tinh khác Trái Đất. D. Tịnh tiến của Trái Đất.
Câu 11. Do lực Côriolit, vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất sẽ bị lệch hướng nhiều nhất khi
A. chuyển động theo phương kinh tuyến. B. chuyển động theo phương lệch với kinh tuyến 300.
C. chuyển động theo phương vĩ tuyến. D. chuyển động theo phương lệch với kinh tuyến 600.
Câu 12. Do Trái Đất có dạng hình cầu nên có hiện tượng nào dưới đây?
A. Luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng và một nửa không được chiếu sáng.
B. Lúc nào trong ngày cũng nhận được Mặt Trời chiếu sáng suốt 24h.
C. Trên Trái Đất bất kì khu vực nào cũng có 4 mùa điển hình với ngày đêm dài bằng nhau.
D. Trái Đất thực hiện nhiều chuyển động trong 1 năm và gây ra nhiều thiên tai.
Câu 13. Ở bán cầu Bắc, hiện tượng ngày ngắn hơn đêm diễn ra trong khoảng thời gian
A. từ 21/3 đến 22/6. B. từ 21/3 đến 23/9.
C. từ 23/9 đến 21/3. D. từ 23/9 đến 22/12.
Câu 14. Chuyển động không có thực của Mặt Trời được gọi là
A. một loại chuyển động chỉ có ở Mặt Trời.
B. chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời.
C. chuyển động tự quay quanh trục của Mặt Trời
D. chuyển động không nhìn thấy được của Mặt Trời.
Câu 15. Càng xa Xích đạo thời gian ngày và đêm càng
A. bằng nhau. B. chênh lệch. C. bằng 24 giờ. D. dài thêm 6 tháng.
Câu 16. Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại 1 điểm phụ thuộc nhiều vào
A. góc nhập xạ và thời gian được chiếu sáng.
B. thời gian được chiếu sáng và vận tốc tự quay của Trái Đất.
C. khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
D. vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 17. Cho câu tục ngữ sau: “Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng / Ngày tháng mười, chưa cười đã tối”. Câu tục ngữ trên thể hiện hệ quả nào của chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất?
A. Hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh. B. Các mùa trong năm.
C. Ngày, đêm luân phiên nhau. D. Ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa.
Câu 18. Vật chất ở nhân Trái Đất có đặc điểm nào dưới đây?
A. Những kim loại nhẹ, trạng thái hạt. B. Những kim loại nặng.
C. Những chất khí có tính phóng xạ cao. D. Những phi kim loại có tính cơ động cao.
Câu 19. Vận động kiến tạo được hiểu là
A. các vận động do nội lực sinh ra diễn ra cách đây hàng trăm triệu năm.
B. các vận động do nội lực sinh ra, làm cho địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến đổi lớn.
C. các vận động do nội lực sinh ra, làm cho cấu tạo lớp manti có những biến đổi lớn.
D. các vận động làm cho địa hình có những biến đổi lớn cách đây hàng trăm triệu năm.
Câu 20. Nguyên nhân hình thành chuỗi hồ ở cao nguyên Đông Phi là do
A. vận động nâng lên. B. khúc uốn của sông.
C. vùng trũng của địa hình. D. các vận động đứt gãy, tách giãn.
Câu 21. Dãy núi trẻ Rôc-ki ở Bắc Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo nào dưới đây?
A. Mảng Bắc Mĩ và mảng Âu - Á. B. Mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ.
C. Mảng Bắc Mĩ và mảng Na - zca. D. Mảng Bắc Mĩ và mảng Thái Bình Dương.
Câu 22. Lực được sinh ra bên trong của Trái Đất được gọi là
A. lực hấp dẫn. B. lực quán tính. C. lực li tâm. D. nội tâm.
Câu 23. Hệ quả của hiện tượng đứt gãy là
A. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái. B. hình thành núi lửa, động đất.
C. tạo ra các hẻm vực, thung lũng. D. làm xuất hiện các dãy núi.
Câu 24. Các vận động kiến tạo, các hoạt động động đất, núi lửa,… là biểu hiện của
A. vận động kiến tạo theo phương nằm ngang.
B. tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
C. vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng.
D. tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
Câu 25. Sự thay đổi mực nước đại dương ở nhiều nơi là biểu hiện rõ nét nhất của
A. vận động theo phương nằm ngang. B. vận động theo phương thẳng đứng.
C. các vận động kiến tạo. D. các hiện tượng động đất, núi lửa hoạt động mạnh.
Câu 26. Hiện tượng nào sau đây là do tác động của nội lực?
A. Xâm thực. B. Bồi tụ. C. Uốn nếp. D. Nấm đá.
Câu 27. Các dạng địa hình tiêu biểu hình thành do tác động vận chuyển, bồi tụ của gió ở sa mạc là
A. các cồn cát, đụn cát. B. các cột đá, nấm đá.
C. các ốc đảo. D. nấm đá, các ốc đảo.
Câu 28. Quá trình phá huỷ lớp đất đá trên bề mặt, vận chuyển sản phẩm phong hoá khỏi vị trí ban đầu của nó gọi là quá trình
A. bồi tụ. B. bóc mòn. C. vận chuyển. D. phong hóa.
Câu 29. Những nham thạch tạo nên địa hình hang động là loại đá nào dưới đây?
A. Đá hoa cương. B. Đá vôi. C. Đá phiến. D. Đá granit.
Câu 30. Thành phần không khí nào trên Trái Đất chiếm tỉ lệ lớn nhất?
A. Khí nitơ. B. Khí ôxi. C. Hơi nước. D. Các khí khác.
Câu 31. Khối khí có đặc điểm “rất lạnh” là
A. khối khí chí tuyến. B. khối khí xích đạo.
C. khối khí cực. D. khối khí ôn đới.
Câu 32. Dải hội tụ nhiệt đới là mặt tiếp xúc của các khối khí xích đạo bán cầu Bắc và Nam, đây đều là 2 khối khí có cùng tính chất
A. nóng ẩm. B. nóng lạnh. C. lạnh khô. D. lạnh ẩm.
Câu 33. Sườn núi ngược chiều ánh sáng Mặt Trời thì sẽ có
A. góc nhập xạ lớn và lượng nhiệt nhiều. B. góc nhập xạ nhỏ và lượng nhiệt nhỏ.
C. góc nhập xạ nhỏ và lượng nhiệt nhiều. D. góc nhập xạ lớn và lượng nhiệt nhỏ.
Câu 34. Yếu tố nào sao đây khiến cho khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi?
A. Gió mùa. B. Gió Mậu dịch. C. Gió đất, gió biển. D. Gió Tây ôn đới.
Câu 35. Nguyên nhân chủ yếu càng lên cao nhiệt độ càng giảm là do
A. càng lên cao không khí càng loãng bức xạ mặt đất càng mạnh.
B. càng lên cao không khí càng loãng bức xạ Mặt trời càng giảm.
C. càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt.
D. càng lên cao gió thổi càng mạnh lên càng lạnh.
Câu 36. Nguyên nhân trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khi áp riêng biệt là do
A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương. B. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.
C. diện tích lục địa, đại dương không đều nhau. D. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất.
Câu 37. Trên Trái Đất có mấy đai khí áp?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 38. Mưa lớn thường tập trung chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?
A. Khu vực có khí áp cao. B. Khu vực có khí áp thấp.
C. Khu vực Đồng bằng. D. Các khu vực núi cao.
Câu 39. Ở trong vùng nội địa, xa đại dương có
A. có mưa rất lớn. B. có mưa lớn nhưng theo mùa.
C. mưa tương đối nhiều. D. rất ít mưa hoặc không có mưa.
Câu 40. Các vùng trên bề mặt Trái Đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là
A. vùng xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực.
B. vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.
C. vùng ôn đới, vùng xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
D. vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.
………………………………….. HẾT …………………………………..
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1.Phương pháp kí hiệu không có khả năng biểu hiện
A. vị trí phân bố của đối tượng. B. quy mô của đối tượng địa lí.
C. giá trị tổng cộng của đối tượng địa lí. D. chất lượng của đối tượng.
Câu 2. Phương pháp chấm điểm được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm
A. phân bố thành vùng. B. phân bố theo luồng di chuyển.
C. phân bố phân tán lẻ tẻ. D. phân bố theo những điểm cụ thể.
Câu 3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được dùng để thể hiện
A. Chất lượng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
B. Giá trị tổng cộng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
C. Cơ cấu giá trị của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
D. Động lực phát triển của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
Câu 4. Bản đồ tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện được
A. mức độ chi tiết càng cao. B. càng nhỏ.
C. càng dễ xác định đối tượng. D. càng lớn.
Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng về tỉ lệ bản đồ?
A. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện được càng lớn.
B. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết càng cao.
C. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ càng dễ xác định đặc điểm của các đối tượng.
D. Bản đồ Quốc gia thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ thế giới.
Câu 6. Bản đồ không thể thể hiện được đặc điểm nào dưới đây?
A. Vị trí phân bố, quy mô của đối tượng địa lí. B. Hình thái, sinh trưởng, số lượng đối tượng địa lí.
C. Hình dạng của đối tượng địa lí. D. Động thái phát triển của đối tượng địa lí.
Câu 7. Khu vực nào dưới đây có vận tốc quay nhỏ nhất khi Trái Đất tự quay quanh trục?
A. Vòng cực. B. Chí tuyến. C. Xích đạo. D. Vĩ độ trung bình.
Câu 8. Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Bắc các vật chuyển động từ Xích đạo về cực Bắc sẽ bị lệch hướng nào dưới đây?
A. Về phía bên trái theo hướng chuyển động. B. Về phía bên phải theo hướng chuyển động.
C. Về phía bên trên theo hướng chuyển động. D. Về phía xích đạo.
Câu 9. Ở bán cầu Bắc, chịu tác động của lực Côriolit, gió Bắc sẽ bị lệch hướng trở thành
A. gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam).
B. gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).
C. gió Đông Bắc (hoặc Đông Đông Bắc, Bắc Đông Bắc).
D. gió Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc).
Câu 10. Nếu múi giờ số 10 đang là 20 giờ ngày 17 - 5 thì cùng lúc đó Việt Nam (múi giờ số 7) đang là mấy giờ, ngày bao nhiêu?
A. 17 giờ ngày 16 - 5. B. 17 giờ ngày 17 - 5.
C. 19 giờ ngày 16 - 5. D. 19 giờ ngày 17 - 5.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu trên bề mặt Trái Đất có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau với nhịp điệu 24 giờ là do
A. Trái Đất tự quay quanh trục. B. Trục Trái Đất nghiêng.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.
Câu 12. Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên trong cùng một thời điểm
A. người đứng ở các vĩ tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao khác nhau.
B. người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao khác nhau.
C. ở phía Tây sẽ thấy Mặt Trời xuất hiện sớm hơn những người ở phía Đông.
D. mọi nơi trên Trái Đất sẽ thấy vị trí của Mặt Trời trên bầu trời giống nhau.
Câu 13. Chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mấy lần trong năm?
A. Không có lần nào. B. Một lần duy nhất. C. Hai lần trong năm. D. Ba lần trong năm.
Câu 14. Theo dương lịch thì mùa xuân ở Việt Nam và một số nước khác ở bán cầu Bắc từ ngày nào dưới đây?
A. 22/6 đến 21/3. B. 22/6 đến 23/9. C. 22/12 đến 21/3. D. 21/3 đến 22/6.
Câu 15. Khu vực nào sau đây trên Trái Đất có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm?
A. Ở hai cực. B. Vùng nội chí tuyến.
C. Các địa điểm nằm trên xích đạo. D. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến.
Câu 16. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi sinh ra hệ quả nào dưới đây?
A. Sự luân phiên ngày, đêm. B. Giờ Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.
C. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. D. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
Câu 17. Trong khoảng thời gian từ 21 - 3 đến 23 - 9, bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nên hiện tượng ngày và đêm diễn ra thế nào?
A. Ngày và đêm bằng nhau. B. Ngày và đêm khác nhau.
C. Ngày ngắn hơn đêm. D. Ngày dài hơn đêm.
Câu 18. Do mảng Na-zca hút chờm dưới mảng Nam Mĩ nên đã hình thành nên
A. dãy núi trẻ An-đet. B. vành đai lửa Địa Trung Hải.
C. lục địa Bắc và Nam Mĩ khác nhau. D. dãy Cooc-di-e cao đồ sộ.
Câu 19. Vành đai động đất trên Đại Tây Dương nằm ở nơi tiếp xúc của các địa mảng nào dưới đây?
A. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu - Á, mảng Na - zca.
B. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu - Á, mảng Phi.
C. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực, mảng Phi.
D. Mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Âu - Á, mảng Nam Cực.
Câu 20. Điểm khác nhau về cấu tạo của lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương là
A. lớp vỏ lục địa dày hơn vỏ đại dương.
B. vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng granit.
C. lớp vỏ đại dương chiếm diện tích lớn hơn lớp vỏ lục địa.
D. vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng trầm tích.
Câu 21. Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là
A. tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit. B. tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.
C. tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan. D. tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.
Câu 22. Lực được sinh ra bên trong của Trái Đất được gọi là
A. lực hấp dẫn. B. lực quán tính. C. lực li tâm. D. nội lực.
Câu 23. Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá cứng sẽ xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Biển tiến - biển thoái. B. Uốn nếp. C. Đứt gãy. D. Hạ xuống.
Câu 24. Thung lũng sông nào ở nước ta được hình thanh do kết quả của hiện tượng đứt gãy?
A. Sông Hồng. B. Sông Mã. C. Sông Cả. D. Sông Chảy.
Câu 25. Do chịu ảnh hưởng của vận động nâng lên, hạ xuống nên phần lớn lãnh thổ của quốc gia nào dưới đây nằm dưới mực nước biển?
A. Đan Mạch. B. Thụy Điển. C. Vướng quốc Anh. D. Hà Lan.
Câu 26. Ở nước ta, hiện tượng động đất xảy ra mạnh nhất tại khu vực nào sau đây?
A. Vùng núi Tây Bắc. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Vùng núi Đông Bắc. D. Tây Nguyên.
Câu 27. Bóc mòn có những hình thức tiêu biểu nào dưới đây?
A. Xâm thực, mài mòn. B. Xâm thực, vận chuyển.
C. Vận chuyển, bồi tụ. D. Xâm thực, bồi tụ.
Câu 28. Các đồng bằng châu thổ được hình thành chủ yếu do tác dụng bồi tụ vật liệu của:
A. Sóng biển. B. Sông. C. Thuỷ Triều. D. Rừng ngập mặn.
Câu 29. Quá trình bóc mòn do băng hà tác động tạo nên dạng địa hình nào dưới đây?
A. Phi - o. B. Hàm ếch. C. Hang động. D. Nấm đá.
Câu 30. Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có đặc điểm nào dưới đây?
A. Cao nhất ở vùng chí tuyến và thấp dần về hai phía.
B. Cao nhất ở xích đạo và giảm dần về hai cực.
C. Chênh lệch trong vùng nội tuyến là rất lớn.
D. Vùng cực có nhiệt độ cao hơn vùng ôn đới.
Câu 31. Đặc điểm nào dưới đây không phải là của tầng đối lưu?
A. Là tầng có chiều dày nhỏ nhất so với bốn tầng còn lại.
B. Độ dày của tầng có tính đồng nhất cao ở mọi khu vực.
C. Là nơi tập trung phần lớn khối lượng không khí của khí quyển.
D. Không khí trong tầng chuyển động chủ yếu theo chiều thẳng đứng.
Câu 32. Các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau nên ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào dưới đây?
A. Thảm thực vật. B. Chế độ gió.
C. Nhiệt độ không khí. D. Tài nguyên hải sản.
Câu 33. Do sự hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt của đất nhanh hơn nước nên
A. đại dương có biên độ nhiệt nhỏ hơn lục địa.
B. đại dương có biên độ nhiệt lớn hơn lục địa.
C. ở biển lúc nào cũng nóng vào ban ngày và mát về đêm.
D. ở lục địa có nền nhiệt thấp hơn trên các biển, đại dương.
Câu 34. Nguyên nhân chủ yếu ở các áp cao cận chí tuyến thường có các hoang mạc lớn là do
A. nơi đây nhận được bức xạ Mặt Trời lớn quanh năm, rất nóng và khô hạn.
B. không khí ở đó bị nén xuống, cây cối không thể mặc được.
C. không khí bị nén xuống, hơi ẩm không bốc lên được nên không có mưa.
D. các áp cao cận chí tuyến thường nằm sâu trong lục địa nên ít mưa.
Câu 35. Gió phơn ảnh hưởng mạnh nhất đến vùng nào ở nước ta?
A. Đông Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Bắc. D. Tây Nguyên.
Câu 36. Ở đỉnh núi có độ cao 3000m, nhiệt độ của không khí là 170C thì khi xuống đến độ cao 500m, nhiệt độ của không khí sẽ là
A. 420C. B. 390C. C. 400C. D. 450C.
Câu 37. Vào mùa hạ gió có hướng tây nam (hoặc đông nam), mùa đông hướng đông bắc là hướng gió chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?
A. Nam Á. B. Đông Nam Á. C. Đông Á. D. Tây Nam Á.
Câu 38. Trên bề mặt Trái Đất, theo chiều kinh tuyến ôn đới nơi có lượng mưa ít nhất là
A. vùng xích đạo. B. vùng chí tuyến. C. vùng ôn đới. D. vùng cực.
Câu 39. Không khí chứa nhiều hơi nước và làm khí áp giảm, điều này xảy ra ở vùng
A. áp thấp ôn đới. B. áp cao cận cực.
C. áp cao chí tuyến. D. áp thấp xích đạo.
Câu 40. Khu vực thống trị của các khu khí áp cao ở vùng cận chí tuyến thường là nơi
A. các hoang mạc lớn trên thế giới. B. tập trung nhiều núi lửa, động đất.
C. nhiều thiên tai thiên nhiên. D. lớp phủ thực vật rất phát triển.
………………………………….. HẾT …………………………………..
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Câu 1. Để thể hiện giá trị tổng cộng của một đối tượng địa lí trên các đơn vị lãnh thổ, người ta dùng cách đặt các biểu đồ vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó. Cách làm trên là của phương pháp thể hiện nào dưới đây?
A. Phương pháp bản đồ, biểu đồ. B. Phương pháp chấm điểm.
C. Phương pháp kí hiệu. D. Phương pháp đường đẳng trị.
Câu 2. Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng
A. sự khác nhau về màu sắc kí hiệu. B. sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu.
C. sự khác nhau về hình dạng kí hiệu. D. sự khác nhau về màu sắc và hình dạng.
Câu 3. Trong phương pháp bản đồ biểu đồ để thể hiện giá trị tổng cộng của một đối tượng địa lí trên các đơn vị lãnh thổ người ta dùng cách
A. đặt các kí hiệu vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó.
B. đặt các biểu đồ vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó.
C. đặt các điểm chấm và phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó.
D. khoanh vùng các đơn vị lãnh thổ đó.
Câu 4. Để tìm hiểu về hiện tượng động đất, núi lửa thì cần phải sử dụng bản đồ nào dưới đây?
A. Bản đồ khí hậu. B. Bản đồ địa hình. C. Bản đồ địa chất. D. Bản đồ nông nghiệp.
Câu 5. Để tìm hiểu chế độ nhiệt/mưa của một địa điểm nhất định, cần phải sử dụng bản đồ nào dưới đây?
A. Bản đồ địa chất. B. Bản đồ khí hậu. C. Bản đồ địa hình. D. Bản đồ thổ nhưỡng.
Câu 6. Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào
A. mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ.
B. hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
C. vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
D. hệ thống bảng chú giải, các đối tượng địa lí.
Câu 7. Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên trong cùng một thời điểm
A. Người đứng ở các vĩ tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao khác nhau.
B. Người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao khác nhau.
C. Ở phía Tây sẽ thấy Mặt Trời xuất hiện sớm hơn những người ở phía Đông.
D. Mọi nơi trên Trái Đất sẽ thấy vị trí của Mặt Trời trên bầu trời giống nhau.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu ở cùng một thời điểm người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau, có giờ khác nhau là do
A. Trái Đất tự quay quanh trục. B. Trục Trái Đất nghiêng.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.
Câu 9. Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh Mặt Trời, các đám bụi, khí được gọi là
A. Thiên hà. B. Vũ Trụ. C. Hệ Mặt Trời. D. Dải Ngân hà.
Câu 10. Bề mặt Trái Đất được chia ra làm
A. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến.
B. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến.
C. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 300 kinh tuyến.
D. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 300 kinh tuyến.
Câu 11. Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian
A. một ngày đêm. B. một năm. C. một mùa. D. một tháng.
Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu có ngày và đêm luôn phiên nhau xuất hiện trên Trái Đất là do
A. Trái Đất hình cầu và các tia sáng từ Mặt Trời chiếu song song.
B. Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng của mình.
C. Trái Đất quay quanh Mặt Trời với thời gian 1 ngày đêm.
D. Trái Đất hình tròn và thực hiện các chuyển động trong quá trình chuyển động.
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu có chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là do
A. Trái Đất tự quay quanh trục.
B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời vời trục nghiêng không đổi.
D. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời.
Câu 14. Từ xích đạo đi về hai cực, chênh lệch giữa ngày và đêm
A. càng giảm. B. tùy theo mỗi nửa cầu.
C. càng tăng. D. khác nhau theo mùa.
Câu 15. Trong khoảng thời gian từ 21 - 3 đến 23 - 9 ở bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm do
A. bán cầu Bắc là mùa xuân và mùa hạ. B. vận tốc chuyển động của Trái Đất giảm.
C. bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời. D. bán cầu Bắc chếch xa Mặt Trời.
Câu 16. Trong năm khu vực nhận được lượng nhiệt lớn nhất từ Mặt Trời là
A. cực. B. Xích đạo. C. vòng cực. D. chí tuyến.
Câu 17. Ở bán cầu Bắc từ ngày 23/9 đến ngày 21/3 hiện tượng ngày và đêm diễn ra thế nào?
A. Ngày ngắn hơn đêm. B. Ngày dài hơn đêm.
C. Ngày và đêm bằng nhau. D. Ngày và đêm khác nhau.
Câu 18. Vật chất ở nhân Trái Đất không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Là những chất khí. B. Là những kim loại nặng.
C. Nhân ngoài vật chất lỏng. D. Nhân trong vật chất rắn.
Câu 19. Theo thứ tự từ trên xuống, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là
A. Tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan. B. Tầng đá trầm ích, tầng badan, tầng granit.
C. Tầng granit, Tầng đá trầm ích, tầng badan. D. Tầng badan, tầng đá trầm ích, tầng granit.
Câu 20. Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Tạo các dãy núi cao, núi lửa, siêu bão. B. Động đất, núi lửa, lũ lụt.
C. Bão lũ, mắc ma phun trào. D. Mắc ma trào lên, tạo ra các dãy núi ngầm.
Câu 21. Do mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia xô vào mảng Âu - Á nên đã hình thành nên
A. lục địa Á - Âu rộng lớn. B. dãy Himalaya cao đồ sộ.
C. dãy núi ngầm Đại Tây Dương. D. vành đai lửa Thái Bình Dương.
Câu 22. Ở nước ta, tỉnh nào xảy ra hiện tượng động đất mạnh nhất?
A. Điện Biên. B. Sơn La. C. Yên Bái. D. Hà Giang.
Câu 23. Vận động tạo núi là vận động
A. nâng lên - hạ xuống. B. quá trình phong hóa.
C. uốn nếp - đứt gãy. D. guá trình bóc mòn.
Câu 24. Vận động kiến tạo không có biểu hiện nào dưới đây?
A. Nâng lên hoặc hạ xuống. B. Uốn nét hay đứt gãy.
C. Động đất, núi lửa. D. Mài mòn, bồi tụ.
Câu 25. Các dãy núi được hình thành khi có các mảng kiến tạo
A. dịch chuyển xô vào nhau. B. dịch chuyển tách dãn ra.
C. đứt gãy và tách dãn. D. đứng yên không di chuyển.
Câu 26. Vận động của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng có đặc điểm nào dưới đây?
A. Xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn. B. Xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ.
C. Xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn. D. Xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ.
Câu 27. Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào dưới đây?
A. Hai lực giống nhau, tác động đồng thời nhau.
B. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời nhau.
C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau.
D. Hai lực giống nhau, không có tác động đồng thời nhau.
Câu 28. Những lực được sinh ra ở bên trên bề mặt Trái Đất còn được gọi là
A. nội lực. B. ngoại lực. C. lực li tâm. D. lực hấp dẫn.
Câu 29. Yếu tố nào dưới đây không phải yếu tố chủ yếu tác động đến quá trình phong hóa?
A. Sinh vật. B. Nước. C. Nhiệt độ. D. Thổ nhưỡng.
Câu 30. Trong khí quyển Trái Đất, tầng nào có tác dụng phản hồi sóng vô tuyến từ mặt đất truyền lên?
A. Tầng giữa. B. Tầng nhiệt. C. Tầng ngoài. D. Tầng bình lưu.
Câu 31. Khối khí ôn đới lục địa thổi vào nước ta vào thời gian nào sau đây?
A. Đầu mùa xuân. B. Đầu mùa hạ. C. Đầu mùa thu. D. Đầu mùa đông.
Câu 32. Vào thời gian đầu mùa đông nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí
A. địa cực lục địa. B. ôn đới lục địa. C. ôn đới hải dương. D. chí tuyến lục địa.
Câu 33. Nếu ở chân núi Phan-xi-păng (3143m), người ta đo được nhiệt độ là 22,90C. Vậy, ở đỉnh núi và chân núi phía bên kia của Phan-xi-păng sẽ có nhiệt độ lần lượt là
A. 2,10C và 34,50C. B. 3,40C và 33,50C. C. 40C và 35,50C. D. 5,20C và 36,50C.
Câu 34. Có tính chất ẩm, mát là của loại gió nào dưới đây?
A. Gió núi. B. Gió biển. C. Gió đất. D. Gió thung lũng.
Câu 35. Gió Tây ôn đới ở bắc Bán cầu thổi theo hướng
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Tây Nam. D. Tây Đông.
Câu 36. Nguyên nhân chủ yếu càng lên cao khí áp càng giảm là do
A. lớp không khí càng mỏng nên sức nén giảm khiến khí áp giảm.
B. không khí càng khôn nên nhẹ hơn khiến khí áp giảm.
C. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên khiến khí áp giảm.
D. không khí càng loãng sức nén càng nhỏ khiến khí áp giảm.
Câu 37. Ở đỉnh núi có độ cao 2000m, nhiệt độ của không khí là 190C thì khi xuống đến độ cao 200m, nhiệt độ của không khí sẽ là
A. 300C. B. 320C. C. 350C. D. 370C.
Câu 38. Gió Tây ôn đới và gió mùa sẽ gây ảnh hưởng nào dưới đây cho vùng chúng thổi đến?
A. Gây ra hiện tượng phơn. B. Gây nên khô hạn, nền nhiệt cao.
C. Gây mưa lớn, nhiều. D. Gây tình trạng nồm, khô.
Câu 39. Khu vực có gió mùa thường
A. rất ít mưa hoặc không có mưa. B. mưa rất thấp.
C. là các vùng khô hạn. D. có mưa lớn.
Câu 40. Nguyên nhân chủ yếu những khu vực có lượng mưa lớn ở nước ta như Móng Cái, Huế,… là do
A. thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp và gió mùa Tây Nam.
B. chịu tác động của gió mùa, bão kết hợp với hoàn lưu gió mùa trong năm.
C. nằm ỏ khu vực địa hình khuất gió kết hợp với gió mùa Tây Nam.
D. nằm trong khu vực đón gió, ảnh hưởng của gió mùa kết hợp dải hội tụ nhiệt đới.
………………………………….. HẾT …………………………………..
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Câu 1. Các đối tượng địa lí nào sau đây thuờng được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu?
A. Ranh giới hành chính. B. Các hòn đảo.
C. Các điểm dân cư. D. Các dãy núi.
Câu 2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động biểu hiện những đối tượng nào dưới đây?
A. Các điểm dân cư, trung tâm công nghiệp, hải cảng.
B. Phân bố dân cư, phân bố cây trồng.
C. Dòng biển, hướng gió, luồng di dân, luồng hàng hóa.
D. Các luồng di dân, điểm dân cư, các điểm công nghiệp.
Câu 3. Trên bản đồ kinh tế - xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động là
A. các nhà máy, sự trao đổi hàng hoá. B. các luồng di dân, các luồng vận tải.
C. biên giới, đường giao thông. D. các nhà máy, đường giao thông.
Câu 4. Loại bản đồ nào dưới đây thường xuyên được sử dụng trong tìm hiểu vấn đề dân số của một khu vực/quốc gia?
A. Bản đồ dân cư. B. Bản đồ khí hậu. C. Bản đồ địa hình. D. Bản đồ nông nghiệp.
Câu 5. Cần sử dụng kết hợp bản đồ khí hậu và địa hình để giải thích vấn đề nào dưới đây?
A. Tác chiến quân sự. B. Phân vùng du lịch.
C. Tình hình phân bố mưa. D. Sự phân công nghiệp.
Câu 6. Để giải thích tình hình hình phân bố mưa của một khu vực cần kết hợp sử dụng những bản đồ nào dưới đây?
A. Bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình. B. Bản đồ địa hình và bản đồ địa chất.
C. Bản đồ thủy văn và bản đồ địa hình. D. Bản đồ địa chất và bản đồ thổ nhưỡng.
Câu 7. Nếu đi từ phía đông sang phía tây, khi đi qua kinh tuyến 1800 người ta phải
A. lùi lại 1 giờ. B. tăng thêm 1 giờ.
C. lùi lại 1 ngày lịch. D. tăng thêm 1 ngày lịch.
Câu 8. Nếu xếp theo thứ tự khoảng cách xa dần Mặt Trời ta sẽ có
A. Kim Tinh, Trái Đất, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh. B. Kim Tinh, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh, Trái Đất
C. Thuỷ Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh. D. Kim Tinh, Thuỷ Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không chính xác về Hệ Mặt Trời?
A. Các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh được gọi chung là các thiên thể.
B. Hệ Mặt Trời nằm trong Dải Ngân Hà.
C. Dải Ngân Hà có phạm vi không gian lớn hơn Thiên Hà.
D. Trong mỗi Thiên Hà có rất nhiều các hành tinh.
Câu 10. Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Nam các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch hướng nào dưới đây?
A. Về phía bên phải theo hướng chuyển động. B. Về phía bên trái theo hướng chuyển động.
C. Về phía bên trên theo hướng chuyển động. D. Về phía bên dưới theo hướng chuyển động.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu bề mặt Trái Đất có ngày đêm luân phiên nhau là do
A. Trái Đất tự quay quanh trục. B. Trục Trái Đất nghiêng.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.
Câu 12. Nếu múi giờ số 12 đang là 18 giờ ngày 15 - 2 thì cùng lúc đó Việt Nam (múi giờ số 7) đang là mấy giờ, ngày bao nhiêu?
A. 12 giờ ngày 15 - 2. B. 12 giờ ngày 14 - 2.
C. 23 giờ ngày 15 - 2. D. 23 giờ ngày 14 - 2.
Câu 13. Khu vực nào trên Trái Đất có ngày hoặc đêm bằng 24 giờ?
A. Ở hai cực. B. Vùng nội chí tuyến.
C. Tại vòng Cực đến cực. D. Ở hai chí tuyến.
Câu 14. Theo dương lịch, các ngày xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí ở Việt Nam và một số nước khác ở bán cầu Bắc lần lượt là
A. 22/12; 23/9; 22/6; 21/3. B. 21/3; 22/6; 23/9; 22/12.
C. 22/6; 23/9; 22/12; 21/3. D. 23/9; 22/12; 21/3; 22/6.
Câu 15. Bốn địa điểm trên đất nước ta lần lượt từ Nam lên Bắc là TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Vinh, Hà Nội nơi có 2 lần Mặt Trời đi qua thiên đỉnh gần nhau nhất là
A. TP. Hồ Chí Minh. B. Nha Trang. C. Vinh. D. Hà Nội.
Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu trong khoảng thời gian từ 21 - 3 đến 23 - 9 ở bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm là do
A. bán cầu Bắc là mùa xuân và mùa hạ. B. Vận tốc chuyển động của Trái Đất giảm.
C. bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời. D. bán cầu Bắc chếch xa Mặt Trời.
Câu 17. Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì khi đó, ở bề mặt Trái Đất có sự sống không?
A. Trên Trái Đất vẫn có sự sống. B. Trên Trái Đất không có sự sống.
C. Tùy thuộc vào từng địa điểm. D. Chỉ có Xích đạo tồn tại sự sống.
Câu 18. Phần lớn nguồn năng lượng cung cấp cho hoạt động của các vận động kiến tạo là
A. lớp vỏ Trái Đất. B. lớp manti. C. lớp nhân trong. D. lớp nhân ngoài.
Câu 19. Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở
A. nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á với các mảng xung quanh.
B. nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
C. nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.
D. nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh.
Câu 20. Lớp nhân ngoài của Trái Đất không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Độ sâu từ 2900 đến 5100km. B. Áp suất từ 1,3 triệu đến 3,1 triệu atm.
C. Vật chất tồn tại ở trạng thái lỏng. D. Chứa nhiều vật chất khó xác định.
Câu 21. Trái Đất gồm 3 lớp, từ trong ra ngoài gồm có
A. lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti trên, lớp nhân trong.
B. nhân Trái Đất, lớp Manti, lớp vỏ Trái Đất.
C. lớp Manti, lớp vỏ lục địa, lớp nhân trong.
D. lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.
Câu 22. Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp manti là
A. sự tự quay của Trái Đất theo hướng từ Tây sang Đông.
B. sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
C. sự tự quay của Trái Đất và sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất.
Câu 23. Các lớp đá dịch chuyển ngược hướng nhau theo phương nằm ngang với cường độ lớn đã tạo ra
A. các đồng bằng rộng lớn. B. các hoạt động động đất, núi lửa.
C. địa lũy, địa hào, hẻm vực. D. nấm đá, hở hàm ếch.
Câu 24. Sự phun trào mắc ma đã hình thành nên
A. các vùng đồng bằng phì nhiêu. B. các mỏ khoáng sản ngoại sinh.
C. các mỏ khoáng sản nội sinh. D. các vùng bán bình nguyên rộng lớn.
Câu 25. Sự hình thành các mỏ khoáng sản nội sinh là kết quả của hiện tượng nào sau đây?
A. Phun trào măc ma. B. Biển tiến, biển thoái.
C. Lắng đọng trầm tích. D. Khoáng sản tự sinh ra.
Câu 26. Phần lớn nguồn năng lượng cung cấp cho hoạt động của các vận động kiến tạo là
A. lớp vỏ Trái Đất. B. lớp Manti. C. lớp nhân trong. D. lớp nhân ngoài.
Câu 27. Đá bị nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột là phong hoá nào dưới đây?
A. Hoá học. B. Lý học. C. Ẩm ướt. D. Sinh học.
Câu 28. Phong hoá lý học xảy ra mạnh mẽ ở những vùng có khí hậu nào dưới đây?
A. Khô, nóng. B. Ôn hoà. C. Ẩm ướt. D. Lạnh.
Câu 29. Quá trình hòa tan và tạo thành những dạng địa hình khác nhau ở trên mặt đất và ở dưới sâu, được gọi là
A. quá trình oxi hóa. B. quá trình ăn mòn. C. quá trình cacxtơ. D. quá trình mài mòn.
Câu 30. Nguyên nhân chủ yếu nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ đông và bờ Tây các lục địa là do
A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau.
B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau.
C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của Tia bức xạ mặt trời khác nhau.
D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau.
Câu 31. Nguồn nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng chủ yếu cung cấp cho
A. tầng bình lưu. B. tầng đối lưu. C. tầng ion. D. tầng cao khí quyển.
Câu 32. Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất nhỏ nhất ở
A. Xích đạo. B. chí tuyến. C. vòng cực. D. cực.
Câu 33. Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí
A. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa. B. chí tuyến hải dương và xích đạo.
C. Bắc xích đạo và Nam xích đạo. D. chí tuyến lục địa và xích đạo.
Câu 34. Tính chất của gió biển là
A. ẩm, mát. B. khô, nóng. C. nóng, ẩm. D. khô, lạnh.
Câu 35. Nguyên nhân chủ yếu khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít là do
A. gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô. B. gió Mậu dịch không thổi qua đại dương.
C. gió Mậu dịch thổi rất yếu. D. gió Mậu dịch là gió ẩm, khô.
Câu 36. Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là do
A. sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.
B. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.
C. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa.
D. sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dương theo Mùa.
Câu 37. Nguyên nhân hình thành gió đất, gió biển là do
A. hướng núi kết hợp với độ cao địa hình. B. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
C. các dòng biển nóng, lạnh chạy ven bờ. D. tính chất hấp thụ nhiệt của biển và đại dương.
Câu 38. Phần lớn những khu vực có lượng mưa lớn ở nước ta đều nằm ở khu vực nào dưới đây?
A. Khuất gió. B. Ảnh hưởng của áp thấp.
C. Đón gió. D. Tác động gió mùa.
Câu 39. Mưa ở những khu vực nằm sâu trong lục địa chủ yếu có nguồn gốc
A. từ đại dương do gió thổi đến. B. từ nước ngầm bốc lên.
C. từ hồ ao, rừng cây… bốc lên. D. từ các vùng ven biển.
Câu 40. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ thể hiện ở đặc điểm nào dưới đây?
A. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.
B. Mưa nhiều ở ôn đới và mưa ít ở vùng cận xích đạo.
C. Mưa nhiều ở cực và cận cực, mưa nhỏ ở vùng nhiệt đới.
D. Mưa rất lớn ở vùng nhiệt đới và hầu như không có mưa ở cực, cận cực.
………………………………….. HẾT …………………………………..
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Câu 1. Trong các đối tượng địa lí dưới đây đối tượng nào được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu trên bản đồ?
A. Đường giao thông. B. Mỏ khoáng sản.
C. Sự phân bố dân cư. D. Lượng khách du lịch tới.
Câu 2. Để thể hiện các mỏ vàng trên lãnh thổ nước ta người ta dùng phương pháp
A. kí hiệu đường. B. kí hiệu. C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ.
Câu 3. Để thể hiện các điểm dân cư, các mỏ khoáng sản, các trung tâm công nghiệp,… người ta dùng phương pháp nào?
A. Phương pháp kí hiệu. B. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
C. Phương pháp chấm điểm. D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Câu 4. Trong học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí thì bản đồ là
A. cuốn sách giáo khoa. B. phương tiện.
C. cẩm năng tri thức. D. Bách khoa toàn thư.
Câu 5. Người ta thường dựa vào mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ để
A. xác định phương hướng trên bản đồ. B. xem hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
C. đọc bảng chú giải trên bản đồ. D. xây dựng vị trí địa lí của lãnh thổ trên bản đồ.
Câu 6. Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh
A. học thay sách giáo khoa. B. học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí.
C. thư giãn sau khi học xong bài. D. xác định vị trí các bộ phận lãnh thổ.
Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể phát sinh và phát triển là do
A. Trái Đất có lớp khí quyển dày tới 2000 km và chia thành nhiều tầng khác nhau.
B. Trái Đất có khối lượng tương đối lớn và tự quay quanh trục 1 vòng trong 24 giờ.
C. Trái Đất nằm cách Mặt Trời 149,6 triệu km và tự quay quanh trục 1 vòng trong 24 giờ.
D. Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
Câu 8. Trái Đất tự quanh quanh trục sinh ra hệ quả nào dưới đây?
A. Các mùa trong năm. B. Sự luân phiên ngày, đêm.
C. Chuyển động biểu kiến hằng năm. D. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
Câu 9. Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Nam các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch hướng
A. Về phía bên phải theo hướng chuyển động. B. Về phía bên trái theo hướng chuyển động.
C. Về phía bên trên theo hướng chuyển động. D. Về phía xích đạo.
Câu 10. Nhìn từ thượng xuống các con sông ở Bắc bán cầu thường bị sạt lở ở bờ
A. bên phải. B. bên trái. C. cả hai bên. D. không bên nào cả.
Câu 11. Tính từ Mặt Trời ra, đứng thứ 3 là
A. Kim Tinh. B. Thủy Tinh. C. Trái Đất. D. Hỏa Tinh.
Câu 12. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về hệ Mặt Trời?
A. Mặt Trời là Thiên Thể duy nhất có khả năng tự phát sáng.
B. Mọi hành tinh đều có khả năng phản chiếu ánh sáng Mặt Trời.
C. Mọi hành tinh và vệ tinh đều có khả năng tự phát sáng.
D. Trong hệ Mặt Trời tất cả các hành tinh đều chuyển động tự quay.
Câu 13. Ở bán cầu Nam, ngày nào có sự chênh lệch thời gian ban ngày và thời gian ban đêm lớn nhất trong năm?
A. Ngày 21 - 3. B. Ngày 22 - 6. C. Ngày 23 - 9. D. Ngày 22 - 12.
Câu 14. Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì thời gian ngày, đêm trên Trái Đất là
A. 6 tháng ngày, 6 tháng đêm. B. 12 tháng ngày, không có ban đêm.
C. 3 tháng ngày, 9 tháng đêm. D. 12 tháng đêm, không có ban ngày.
Câu 15. Mùa nào trong năm có ngày ngắn hơn đêm và xu hướng ngày càng dài ra, đêm càng ngắn lại?
A. Mùa hạ. B. Mùa đông. C. Mùa xuân. D. Mùa thu.
Câu 16. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi sinh ra hệ quả nào dưới đây?
A. Hiện tượng các mùa trong năm. B. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
C. Sự luân phiên ngày, đêm. D. Giờ Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.
Câu 17. Từ hai cực đi về Xích đạo, chênh lệch giữa ngày và đêm
A. càng giảm. B. tùy theo mỗi nửa cầu.
C. càng tăng. D. khác nhau theo mùa.
Câu 18. Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, còn được gọi là
A. thạch quyển. B. sinh quyển. C. khí quyển. D. thổ nhưỡng quyển.
Câu 19. Sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất là nguyên nhân
A. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp nhân.
B. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên vỏ lục địa.
C. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được với nhau.
D. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti.
Câu 20. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của lớp Manti trên?
A. Ở trạng thái quánh dẻo, rất đậm đặc và cấu tạo bởi các loại đá khác nhau.
B. Cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, tồn tại ở trạng thái rắn và quánh dẻo.
C. Ở trạng thái rắn nhưng rất đậm đặc, cấu tạo bởi nhiều kim loại nặng.
D. Rất đậm đặc, cấu tạo bởi nhiều kim loại nặng và quánh dẻo.
Câu 21. Lớp nào sau đây của Trái Đất chứa các loại kim loại nặng?
A. Lớp vỏ Trái Đất. B. Manti dưới. C. Manti trên. D. Nhân Trái Đất.
Câu 22. Phần lớn lớp Manti cung cấp nguồn năng lượng cho hoạt động nào dưới đây?
A. Sóng thần, biển tiến. B. Động đất, núi lửa.
C. Núi lửa, sóng thần. D. Động đất, hẻm vực.
Câu 23. Địa hình có tính phân bậc rõ rệt, thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam chủ yếu do tác động của
A. nội lực. B. ngoại lực. C. lực hấp dẫn. D. lực li tâm.
Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu có nguồn nội lực trên Trái Đất là do
A. năng lượng trong sản xuất công nghiệp. B. năng lượng sóng, thuỷ triều.
C. năng lượng của núi lửa và động đất. D. năng lượng của sự phân huỷ các chất phóng xạ.
Câu 25. Thung lũng sông nào ở nước ta được hình thanh do kết quả của hiện tượng đứt gãy?
A. Sông Hồng. B. Sông Mã. C. Sông Cả. D. Sông Chảy.
Câu 26. Biểu hiện rõ rệt nhất của sự vận động theo phương thẳng đứng ở lớp vỏ Trái Đất là
A. độ cao của các đỉnh núi tăng lên. B. thay đổi mực nước đại dương ở nhiều nơi.
C. diện tích của đồng bằng tăng lên. D. các hiện tượng động đất, núi lửa hoạt động.
Câu 27. Quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật là
A. quá trình vận chuyển. B. quá trình phong hóa.
C. quá trình di chuyển. D. quá trình tích tụ.
Câu 28. Các yếu tố chủ yếu tác động đến quá trình phong hóa là
A. gió, bão, con người. B. núi lửa, sóng thần, xói mòn.
C. nhiệt độ, nước, sinh vật. D. thổ nhưỡng, sinh vật, sông ngòi.
Câu 29. Quá trình phong hóa là quá trình phá huỷ và làm biến đổi
A. động thực vật. B. dòng chảy. C. đá và khoáng vật. D. các vật chất.
Câu 30. Mặt ngăn cách giữa 2 khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí được gọi là
A. khí quyển. B. khối khí. C. frong khí quyển. D. dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 31. Thành phần không khí trên Trái Đất bao gồm có
A. khí nitơ, ôxi, hơi nước và các khí khác trong đó khí ôxi chiếm tỉ lệ lớn nhất.
B. không khí, ôxi, hơi nước và các khí khác trong đó khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. khí nitơ, ôxi, hơi nước và các khí khác trong đó khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
D. khí nitơ, ôxi, NO2, CH4, các khí khác trong đó có khí ôxi chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Câu 32. Càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh nên
A. nhiệt độ càng tăng. B. nhiệt độ càng giảm.
C. độ ẩm càng lớn. D. độ ẩm càng nhỏ.
Câu 33. Nguyên nhân chủ yếu ở đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa là do
A. đại dương là nơi chứa rất nhiều nước nên mát mẻ hơn ở các lục địa.
B. bề mặt các lục địa ngồi lên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao của các đại dương.
D. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
Câu 34. Gió Mậu dịch có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nóng, ẩm. B. Nóng, khô. C. Mát, ẩm. D. Mát, khô.
Câu 35. Do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương nên trên thực tế các đai khí áp phân bố
A. không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt.
B. liên tục thành các dải khí áp xen kẽ nhau từ Xích đạo về cực.
C. diện tích các đai khí áp ở các lục địa khác ở các đại dương, biển.
D. các đai áp thấp phân bố ở biển và đai áp cao phân bố ở đất liền.
Câu 36. Nhiệt độ không khí tăng sẽ làm cho
A. khí áp giảm. B. khí áp tăng. C. độ ẩm tăng. D. gió thổi mạnh.
Câu 37. Tính chất hấp thụ nhiệt của biển và đại dương khác nhau là nguyên nhân chủ yếu hình thành loại gió nào dưới đây?
A. Gió đất và gió núi. B. Gió biển và gió núi.
C. Gió đất và gió biển. D. Gió biển và gió thung lũng.
Câu 38. Trên bề mặt Trái Đất, theo chiều kinh tuyến, nơi có lượng mưa nhiều nhất là
A. vùng xích đạo. B. vùng chí tuyến. C. vùng ôn đới. D. vùng cực.
Câu 39. Nguyên nhân các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do
A. nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn. B. chịu ảnh hưởng của các dòng biển lạnh.
C. khu vực thống trị của các khu khí áp cao. D. có lớp phủ thực vật thưa thớt, ít động vật.
Câu 40. Các vùng trên bền mặt Trái Đất sắp xếp theo lượng mưa tăng dần là
A. vùng cực, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng Xích đạo.
B. vùng cực, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng Xích đạo.
C. vùng ôn đới, vùng Xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
D. vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực, vùng Xích đạo.
………………………………….. HẾT …………………………………..
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Câu 1 (2 điểm). Giải thích tại sao vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam xâm nhập trực tiếp vào lãnh thổ nước ta gây mưa ở các sườn núi phía Tây và khô nóng ở phía Đông?
Câu 2 (2,5 điểm). Hãy cho biết tác dụng của bản đồ trong học tập. Chứng minh rằng bản đồ được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hiện nay?
Câu 3 (3 điểm). Hãy trình bày các hệ quả chuyển động tự quay của Trái Đất?
Câu 4 (2,5 điểm). Cho bản đồ sau:
LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA TRÊN THẾ GIỚI
Dựa vào bản đồ trên, em hãy:
a) Nhận xét và sự phân bố mưa trên thế giới.
b) Cho biết Việt Nam có lương mưa trung bình năm bao nhiêu? Tại sao?
………………………………….. HẾT …………………………………..
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Câu 1 (2,5 điểm). Giải thích tại sao các khu khí áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên thế giới? Khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất không phải ở Xích đạo mà ở vùng chí tuyến?
Câu 2 (2 điểm). Vũ trụ là gì? Hệ Mặt Trời là gì? Tại sao trên Trái Đất có sự luân phiên ngày, đêm?
Câu 3 (2,5 điểm). Trái Đất gồm những bộ phận nào? Trình bày đặc điểm cấu tạo của Trái Đất?
Câu 4 (3 điểm). Cho bảng số liệu:
VĨ ĐỘ ĐỊA LÝ VÀ NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Ở NƯỚC TA
Dựa vào bảng số liệu, em hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của nhiệt độ trung bình năm ở nước ta?
………………………………….. HẾT …………………………………..
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
Câu 1 (2 điểm). Cho hình vẽ sau:
Dựa vào hình vẽ, em hãy xác định được độ cao (h) của đỉnh núi?
Câu 2 (2,5 điểm). Em hãy cho biết sự thay đổi của các mùa có tác động thế nào đến thiên nhiên, cảnh quan, hoạt động sản xuất và cuộc sống của con người?
Câu 3 (2,5 điểm). Trình bày sự khác nhau giữa phong hóa lí học, hóa học và phong hóa sinh học?
Câu 4 (3 điểm). Em hãy trình bày các vận động kiến tạo và ảnh hưởng của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất?
………………………………….. HẾT …………………………………..
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
Câu 1 (2 điểm). Giải thích vì sao sự đóng băng của nước có tác dụng làm phá huỷ đá? Tại sao cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất?
Câu 2 (2 điểm). Nếu múi giờ số 10 đang là 20 giờ ngày 17 - 5 thì cùng lúc đó Việt Nam (múi giờ số 7) đang là mấy giờ, ngày bao nhiêu?
Câu 3 (3 điểm)
a) Khí quyển là gì? Vai trò của khí quyển đối với sự sống trên bề mặt Trái Đất?
b) Trình bày sự phân bố của các khối khí và frông theo trình tự từ cực Bắc tới cực Nam của Trái Đất?
Câu 4 (3 điểm). Cho biết lịch học theo mùa của một trường cấp 3 ở Hà Nội như sau:
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, em hãy:
a) Giải thích tại sao có sự thay đổi về thời gian học như trên?
b) Tại sao có hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa?
………………………………….. HẾT …………………………………..
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
Câu 1 (2,5 điểm). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố mưa trên Trái Đất? Giải thích tại sao ở vùng cực Nam Trung Bộ nước ta có lượng mưa rất thấp?
Câu 2 (3 điểm). Nêu nguyên nhân làm thay đổi khí áp. Trình bày đặc điểm của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất?
Câu 3 (1,5 điểm). Nếu ở chân núi Phan-xi-păng (3143m), người ta đo được nhiệt độ là 22,90C. Em hãy tính nhiệt độ ở đỉnh núi và chân núi phía bên kia của Phan-xi-păng?
Câu 4 (3 điểm). Cho câu tục ngữ sau:
Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười, chưa cười đã tối
a) Em hãy giải thích câu tục ngữ trên?
b) Em hãy trình bày các hệ quả của chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất?
………………………………….. HẾT …………………………………..
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)