Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn cực hay có đáp án (phần 1)
Bài 1: Một quả cầu đồng chất có hệ số nở khối β=72.10-6.K-1. Ban đầu thẻ tích của quả cầu là V0, để thể tích của quả cầu tăng 0,36% thì độ tăng nhiệt độ của quả cầu bằng
A. 50 K. B. 100 K.
C. 75 K. D. 125 K.
Chọn A.
Để thể tích của quả cầu tăng 0,36% thì độ tăng nhiệt độ của quả cầu bằng:
Bài 2: Khối lượng riêng của sắt ở 0oC là 7,8.103 kg/m3. Biết hệ số nở của khối sắt là 33.10-6.K-1. Ở nhiệt độ 160oC, khối lượng riêng của sắt là
A. 7759 kg/m3. B. 7900 kg/m3.
C. 7857 kg/m3. D. 7599 kg/m3.
Chọn A.
Bài 3: Một vật rắn hình khối lập phương đồng chất, đẳng hướng có hệ số nở dài α=24.10-6.K-1. Nếu tăng nhiệt độ của vật thêm 100oC thì độ tăng diện tích tỉ đối của mặt ngoài vật rắn là
A. 0,36%. B. 0,48%.
C. 0,40%. D. 0,45%.
Chọn B
Độ tăng diện tích tỉ đối
Bài 4: Giữa hệ số nở khối β và hệ số nở dài α có biểu thức:
Chọn D
Sự nở vì nhiệt của vật rắn là sự tăng kích thước của vật rắn khi nhiệt độ tăng do bị nung nóng.
Bài 5: Gọi: ℓ0 là chiều dài ở 0 °C; ℓ là chiều dài ở t °C; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài ℓ ở t °C là:
Chọn A
Độ nở dài Δℓ của vật rắn hình trụ đồng chất tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu ℓ0 của vật đó:
+ Công thức tính độ nở dài: Δℓ = ℓ – ℓ0 = α.ℓ0.Δt; Với ℓ0 là chiều dài ban đầu tại t0
+ Công thức tính chiều dài tại t °C: ℓ = ℓ0.(1 + α.Δt)
Với α là hệ số nở dài của vật rắn, có đơn vị là K-1; Giá trị của α phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.
Nếu t0 = 0 → Δt = t – t0 = t – 0 = t → ℓ = ℓ0 (1 + αt).
Bài 6: Gọi v0 là thể tích ở 0 °C; V là thể tích ở t °C; β là hệ số nở khối. Công thức tính thể tích V ở t °C là:
Chọn C
- Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.
+ Công thức độ nở khối: ΔV = V–v0 = βv0Δt
+ Công thức tính thể tích tại t °;C: V = V0(1 + βΔt). Với v0 là thể tích ban đầu tại t0
Nếu t0 = 0 °C thì V = v0.(1 + βt)
Bài 7: Độ nở khối của vật rắn đồng chất được xác định theo công thức:
Chọn A
Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.
Công thức độ nở khối: ΔV = V–v0 = βv0Δt.
+ Độ nở dài của vật rắn tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu l0 của vật đó:
Δℓ = ℓ – ℓ0 = αℓ0Δt.
Bài 8: Một vật rắn hình trụ có chiều dài ban đầu lo, hệ số nở dài α. Gọi Δt là độ tăng nhiệt độ của thanh, độ tăng chiều dài của vật được tính bằng công thức
Chọn B.
Độ nở dài Δℓ của vật rắn (hình trụ, đồng chất) tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ Δt và chiều dài ban đầu ℓ0 của vật đó.
Δℓ = ℓ - ℓ0 = α.ℓ0Δt (công thức nở dài của vật rắn)
Bài 9: Một vật rắn hình trụ có hệ số nở dài α=11.10-6.K-1. Khi nhiệt độ của vật tăng từ 0oC đến 110oC độ nở dài tỉ đối của vật là
A. 0,121%. B. 0,211%.
C. 0,212%. D. 0,221%.
Chọn A.
Khi nhiệt độ của vật tăng từ 0 °C đến 110 °C độ nở dài tỉ đối của vật là:
Bài 10: Một vật rắn hình trụ có hệ số nở dài α=24.10-6.K-1. Ở nhiệt độ 20oC có chiều dài lo=20 m, tăng nhiệt độ của vật tới 70oC thì chiều dài của vật là
A. 20,0336 m. B. 24,020 m.
C. 20,024 m. D. 24,0336 m.
Chọn C.
Chiều dài của vật là: ℓ = ℓ0(1 + Δt) = 20.(1 + 24.10-6.50) = 20,024 m.
Bài 11: Một thanh thép hình trụ có hệ số nở dài α=11.10-6.K-1, ban đầu có chiều dài 100 m. Để chiều dài của nó là 100,11 m thì độ tăng nhiệt độ bằng
A. 170oC. B. 125oC.
C. 150oC. D. 100oC.
Chọn D.
Để chiều dài của nó là 100,11 m thì độ tăng nhiệt độ bằng:
Bài 12: Một vật rắn hình trụ ban đầu có chiều dài 100m. Tăng nhiệt độ của vật thêm 50oC thì chiều dài của vật là 100,12 m. Hệ số nở dài của vật bằng
A. 18.10-6.K-1.
B. 24.10-6.K-1.
C. 11.10-6.K-1.
D. 20.10-6.K-1.
Chọn B.
Hệ số nở dài của vật bằng:
Bài 13: Một quả cầu đồng chất có hệ số nở khối β=33.10-6.K-1. Ban đầu có thể tích V0 = 100 cm3. Khi độ tăng nhiệt độ Δt=100oC thì thể tích của quả cầu tăng thêm
A. 0,10 cm3. B. 0,11 cm3.
C. 0,30 cm3. D. 0,33 cm3.
D
ΔV = VoβΔt = 100.33.10-6.100 = 0,33 cm3
Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án hay khác:
- Trắc nghiệm Bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn cực hay có đáp án (phần 2)
- Trắc nghiệm Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng cực hay có đáp án
- Trắc nghiệm Bài 38: Sự chuyển thể của các chất cực hay có đáp án
- Trắc nghiệm Bài 39: Độ ẩm của không khí cực hay có đáp án
- Trắc nghiệm Ôn tập Chương 7 cực hay có đáp án
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều