200 câu trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chương 5 (có đáp án): Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000



200 câu trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chương 5 (có đáp án): Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000

Để học tốt Lịch Sử lớp 12, dưới đây là mục lục các bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chương 5: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000. Bạn vào tên bài để theo dõi phần bài tập và câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 và đáp án tương ứng.

(mới Bộ trắc nghiệm Lịch Sử 12 Phần 2 Chương 5 năm 2023

Bộ 200 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 Phần 2 Chương 5

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 24 có đáp án năm 2023

Câu 1: Sau những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ tình hình miền Bắc có đặc điểm gì nổi bật?

A. Vẫn tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt kết quả to lớn

B. Bị tàn phá nặng nề

C. Không bị ảnh hưởng bởi các cuộc chiến tranh phá hoại

D. Chịu ảnh hưởng không đáng kể của cuộc chiến tranh phá hoại

Lời giải: 

Những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ đã tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với nền kinh tế - xã hội miền Bắc. Đòi hỏi miền Bắc phải nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh để tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Sau năm 1975 tình hình miền Nam có điểm gì nổi bật?

A. Tàn dư của chiến tranh, chế độ thực dân mới còn tồn tại nặng nề

B. Tàn dư của chế độ thực dân cũ còn nặng nề, công nhân thất nghiệp

C. Chính quyền cũ chỉ mới bị xóa bỏ ở các trung tâm thành phố

D. Lực lượng tay sai chống phá cách mạng vẫn liên tục gây bạo loạn

Lời giải: 

Mặc dù miền Nam đã hoàn toàn giải phóng, chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương Sài Gòn bị sụp đổ nhưng những tàn dư của chế độ này vẫn còn tồn tại. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, bỏ hoang. Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người. Số người mù chữ chiếm tỉ lệ lớn trong dân của. Kinh tế phát triển thiếu cân đối, lệ thuộc vào bên ngoài

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Sau những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ tình hình miền Bắc có đặc điểm gì nổi bật?

A. Vẫn tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt kết quả to lớn 

B. Bị tàn phá nặng nề 

C. Không bị ảnh hưởng bởi các cuộc chiến tranh phá hoại

D. Chịu ảnh hưởng không đáng kể của cuộc chiến tranh phá hoại

Lời giải: 

Những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ đã tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với nền kinh tế - xã hội miền Bắc. Đòi hỏi miền Bắc phải nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh để tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4:  Đâu không phải là hạn chế của nền kinh tế miền Nam trong những năm 1954-1975?

A. Vẫn mang tính chất nông nghiệp

B. Phát triển không cân đối

C. Lệ thuộc nặng nền vào viện trợ bên ngoài

D. Công- thương nghiệp quy mô lớn phát triển

Lời giải: 

Trong giai đoạn 1954-1975, miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa, song về cơ bản vẫn mang tính chất của kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán, phát triển không cân đối, lệ thuộc nặng nề vào viện trợ bên ngoài

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Nội dung cơ bản của Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) là

A. Nhất trí chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước

B. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

C. Chuẩn bị kế hoạch tổng tuyển cử trong cả nước

D. Chuẩn bị nội dung cơ bản cho kì họp Quốc hội khóa mới

Lời giải: 

Để đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân và quy luật phát triển của lịch sử Việt Nam, Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Hội nghị nào đã nhất trí về các chủ trương biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

A. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975)

B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975)

C. Hội nghị lần thứ 25 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975)

D. Hội nghị lần thứ 26 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975)

Lời giải: 

Từ ngày 15 đến ngày 21-11-1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn. Hai đoàn đại biểu đại diện cho hai miền tham dự. Hội nghị nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Quốc hội nước Việt Nam thống nhất ra đời sau cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25 - 4 - 1976) là Quốc hội khoá mấy?

A. Khoá IV.       

B. Khoá V.

C. Khoá VI.      

D. Khoá VII.

Lời giải: 

Quốc hội thống nhất cả nước sau cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25 - 4 - 1976) là Quốc hội khoá khoá VI.                  

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Tên nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời từ khi nào?

A. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976)

B. Tại Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976)

C. Tại Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975)

D. Trong “Tuyên ngôn độc lập” (02/09/1945)

Lời giải: 

Tại Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976) đã quyết định lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Ngày 25/4/1976, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?

A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung

B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước

C. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng Cộng sản Việt Nam

Lời giải: 

Ngày 25/4/1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. Hơn 23 triệu cử tri (98,8% tổng số cử tri) đi bỏ phiếu và bầu ra 492 đại biểu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Đâu không phải nguyên nhân để Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

A. Hai miền vẫn còn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau

B. Nguyện vọng của nhân dân cả nước là sớm có một chính phủ thống nhất

C. Quy luật phát triển của lịch sử Việt Nam là thống nhất

D. Để thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ “đánh cho Ngụy nhào”

Lời giải: 

Sau Đại thắng mùa xuân 1975, Tổ quốc Việt Nam về mặt lãnh thổ đã được thống nhất song mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Đáp lai nguyện vọng chính đáng của nhân dân cả nước là sớm có một chính phủ thống nhất, một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước; đồng thời phù hợp với thực tế lịch sử dân tộc => Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Trong những năm đầu sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi, nhiệm vụ trọng tâm của Việt Nam là

A. Đi lên xây dựng CNXH

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

C. Xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng

D. Thành lập chính quyền ở những vùng mới giải phóng

Lời giải: 

Trong năm đầu sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi, nhiệm vụ trọng tâm của Việt Nam là hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước Đây chính là tiền đề để cả nước có thể đi lên xây dựng CNXH

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976)?

A. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN

B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc

C. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại

D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế

Lời giải: 

Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976) không tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN vì thời kì này quan hệ của Việt Nam và ASEAN vẫn trong tình trạng đối đầu căng thẳng do vấn đề Campuchia.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

A. Tạo khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ ngoại giao

B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

D. Tiếp tục hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực

Lời giải: 

- Các đáp án A, C, D: đều là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

- Đáp án B: là ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Đâu không phải là thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau năm 1975?

A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước.

B. Đất nước đã hoà bình, thống nhất.

C. Uy tín Việt Nam trên thế giới được nâng cao.

D. Các thế lực thù địch chống phá cách mạng đã được dẹp yên.

Lời giải: 

Thực tế, sau năm 1975 mặc dù chính quyền Sài Gòn đã bị lật đổ nhưng những tàn dư của nó vẫn còn tồn tại. Các thế lực phản động ra sức hoạt động, tìm cách chống phá cách mạng Việt Nam. Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cấm vận. Do đó đây không phải là thuận lợi mà là khó khăn lớn của Việt Nam sau năm 1975.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất là

A. Đề ra chủ trương biện pháp để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

C. Tạo điều kiện để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lĩnh vực còn lại

D. Tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội

Lời giải: 

Ý nghĩa quan trọng nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất là hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, từ đó tạo điều kiện để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lĩnh vực còn lại, cả nước có thể đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội

Đáp án cần chọn là: B

.............................

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 25 có đáp án năm 2023

Câu 1: Đến trước khi công cuộc đổi mới đất nước được tiến hành (1986), tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam có đặc điểm gì?

A. Khủng hoảng trầm trọng 

B. Phát triển nhanh 

C. Phát triển không ổn định

D. Chậm phát triển

Lời giải: 

Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985), cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước kết là về kinh tế – xã hội

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra từ Đại hội mấy?

A. Đại hội V

B. Đại hội VI

C. Đại hội VII

D. Đại hội VIII

Lời giải: 

Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12-1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6-1991), Đại hội VIII (6-1996) và Đại hội IX (4-2001)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) thuộc lĩnh vực nào?

A. Chính trị

B. Kinh tế

C. Văn hoá

D. Xã hội

Lời giải: 

Tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12 - 1986), Đảng ta xác định: đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng và văn hóa. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Vấn đề đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức như thế nào?

A. Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước

B. Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên CNXH

C. Không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những biện pháp phù hợp

D. Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh

Lời giải: 

Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Đường lối đổi mới của Đảng nên hiểu như thế nào cho đúng?

A. Nước ta xây dựng chủ nghĩa xã hội cho phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn của Việt Nam.

B. Đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội cần xây dựng đất nước giàu mạnh - dân chủ - văn minh.

C. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.

D. Nước ta không thay đổi mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội nhưng thực hiện thông qua việc xây dựng nềnkinh tế tư bản chủ nghĩa.

Lời giải: 

Quan điểm đổi mới của Đảng là: đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Theo quan điểm đối mới của Đảng Cộng sản Việt Nam, giữa đổi mới kinh tế và chính trị có mối quan hệ như thế nào?

A. Tách bạch với nhau

B. Gắn liền với nha

C. Chính trị quyết định hơn

D. Chính trị là trọng tâm

Lời giải: 

Theo quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam, đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương

A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ

B. Tập trung đổi mới về kinh tế xã hội

C. Đổi mới căn bản và toàn diện

D. Tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng

Lời giải: 

Đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng và văn hóa. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của Việt Nam được xác định trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. Hòa bình, hữu nghị 

B. Bình đẳng, hợp tác

C. Hòa bình, bình đẳng, hợp tác

D. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác

Lời giải: 

Triển khai đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam, Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa vì hòa bình, hữu nghị, hợp tác. “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Đâu không phải là nội dung của Ba chương trình kinh tế được thực hiện trong kế hoạch 5 năm 1986-1990?

A. Lương thực- thực phẩm

B. Hàng nội địa

C. Hàng tiêu dùng

D. Hàng xuất khẩu

Lời giải: 

Trong kế hoạch 5 năm 1986-1990, cần tập trung sức người, sức của thực hiện bằng được nhiệm vụ và mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn: lương thực- thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Một trong những khó khăn, yếu kém của công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến năm 1990 là

A. Kinh tế mất cân đối, lạm phát ở mức cao

B. Tình trạng tham những mới khắc phục gần hết 

C. Sự nghiệp văn hóa có sự cải thiện

D. Tích lũy nội bộ nền kinh tế chưa nhiều

Lời giải: 

Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, lạm phát vẫn ở mức cao, lao động thiếu việc làm tăng; chưa có tích lũy nội bộ từ nền kinh tế. Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuống cấp. Tình trạng tham nhũng, tiêu cực chưa được khắc phục

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) chứng tỏ điều gì?

A. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp

B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trang khủng hoảng kinh tế - xã hội

C. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn cần phải có những bước đi phù hợp

D. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế

Lời giải: 

Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp và cần phải tiếp tục giữ vững, phát huy điều đó

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Thành tựu bước đầu trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước (1986-1990) ở Việt Nam là

A. Cân bằng cán cân xuất – nhập khẩu.        

B. Giải quyết được tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội.

C. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức ASEAN.

D. Lạm phát bước đầu được kiềm chế.

Lời giải: 

Ngoài việc thực hiện được mục tiêu của ba chương trình kinh tế: Lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, công cuộc đổi mới, trong cuộc cuộc đổi mới giai đoạn 1986 – 1990, ta đã kiềm chế được một bước đà lạm phát. Nếu chỉ số tăng giá bình quân hằng tháng trên thị trường năm 1986 là 20% thì năm 1990 là 4,4%.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội ở Việt Nam trong những năm 1976-1985?

A. Do tác động của cuộc cải cách giá lương tiền

B. Do ta mắc phải những sai lầm trong chủ trương, chính sách lớn

C. Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu

D. Do chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ

Lời giải: 

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội ở Việt Nam trong những năm 1976-1985 là do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện”.

Đáp án A là biểu hiện của sự sai lầm trong đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước

Đáp án C và D là nguyên nhân khách quan đưa đến tình trạng khủng hoảng ở Việt Nam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Nhận thức mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam đã được khẳng định như thế nào tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986)?

A. Là một quá trình không khả thi và không đúng

B. Cần phải thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội

C. Cần có hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp

D. Là một thời kì lâu dài, khó khăn, nhiều chặng đường

Lời giải: 

Tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhận thức được thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam là cả một thời kì lịch sử dài, khó khăn, trải qua nhiều chặng và hiện tại chúng ta đang ở chặng đường đầu. Điều này đã khắc phục được sự chủ quan, nóng vội về quan điểm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam của Đảng trong giai đoạn 1976-1985

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Tính chất nền kinh tế Việt Nam trước khi tiến hành công cuộc đổi mới (12-1986) là

A. Nông nghiệp thuần túy

B. Tập trung, quan liêu, bao cấp

C. Thị trường

D. Công- thương nghiệp hàng hóa

Lời giải: 

Trước khi tiến hành công cuộc đổi mới (12-1986), nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp; quản lý kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính. Cơ chế này đã làm cho nền kinh tế thiếu tính năng động, lực lượng sản xuất bị kìm hãm không thể phát triển

Đáp án cần chọn là: B

.............................




Các loạt bài lớp 12 khác