Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 19 (có đáp án): Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (phần 2)



Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 19 (có đáp án): Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (phần 2)

Câu 26. Quân Pháp đã chiếm được sáu tỉnh Nam Kì như thế nào?

A. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm căn cứ đánh chiếm ba tỉnh miền Tây

B. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn

C. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó dùng binh lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông

D. Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm ba tỉnh miền Tây

Đáp án: B

Giải thích: Mục 2 (phần III) Trang 114 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 27. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?

A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp

B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân chống Pháp không kiên quyết

C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang

D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp

Đáp án: D

Giải thích: Mục III Trang 112 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 28. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?

A. Tương quan lực lượng giữa ta và Pháp chênh lệch, không có lợi cho ta

B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản nhân dân chống Pháp

C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp vì không có người lãnh đạo

D. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân thiếu sự liên kết, thống nhất

Đáp án: C

Giải thích: Khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, triều đình Huế không kiên quyết chống Pháp và từng bước đầu hàng, còn nhân dân kiên quyết đứng lên chống Pháp đến cùng, ngay cả khi triều đình đầu hàng, nhân dân vẫn tổ chức kháng chiến. Do đó, phương án nhân dân không kiên quyết đánh Pháp vì không có người lãnh đạo không phản ánh nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại.

Câu 29. Giám mục Bá Đa Lộc đã chớp cơ hội cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam sau khi phong trào nào dưới đây nổ ra?

A. Phong trào cần vương.

B. Phong trào nông dân Yên Thế.

C. Phong trào chống thuế ở Trung Kì.

D. Phong trào nông dân Tây Sơn.

Đáp án: D

Giải thích: Mục 2 (phần I) Trang 107 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 30. Đến giữa thế kỉ XIX, Pháp ráo riết tìm cách xâm chiếm Việt Nam để tranh giành ảnh hưởng với nước nào ở khu vực châu Á?

A. Bồ Đào Nha.

B. Tây Ban Nha.

C. Anh.

D. Nhật.

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2 (phần I) Trang 108 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 31. Năm 1857, Na-pô-lê-ông III lập ra cơ quan nào để bàn cách can thiệp vào nước ta?

A. Hội đồng Quản hạt.

B. Hội đồng Bản xứ.

C. Hồi đồng Nam Kì.

D. Hội đồng Bắc Kì.

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2 (phần I) Trang 108 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 32. Tháng 2 - 1859, Pháp quyết định đem phần lớn lực lượng đánh vào

A. Gia Định.

B. bán đảo Sơn Trà.

C. Nha Trang.

D. Kinh thành Huế.

Đáp án: A

Giải thích: Mục 1 (phần II) Trang 108 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 33. Ngày 17-2-1859 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào Việt Nam?

A. Pháp nổ súng đánh vào Kinh thành Huế.

B. Pháp nổ súng đánh thành Gia Định.

C. Pháp nổ súng đánh vào Sơn Trà (Đà Nẵng).

D. Pháp nổ súng đánh vào Nha Trang.

Đáp án: B

Giải thích: Mục 1 (phần II) Trang 108 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 34. Ngày 23-2-1861, quân Pháp đánh chiếm vùng nào ở Nam Bộ?

A. Định Tường.

B. Biên Hòa.

C. Thành Vĩnh Long.

D. Đại đồn Chí Hòa.

Đáp án: D

Giải thích: Mục 2 (phần II) Trang 111 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 35. Trung tâm hệ thống chiến lũy Chí Hòa do ai trấn giữ?

A. Trương Định.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Phan Thanh Giản.

D. Nguyễn Trường Tộ.

Đáp án: B

Giải thích: Mục 1 (phần II) Trang 110 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 36. Hiệp ước Nhâm Tuất được triều đình Huế và Pháp ký kết vào thời gian nào? Gồm bao nhiêu điều khoản?

A. Năm 1862, gồm 12 điều khoản.

B. Năm 1863, gồm 14 điều khoản.

C. Năm 1864, gồm 16 điều khoản.

D. Năm 1865, gồm 21 điều khoản.

Đáp án: A

Giải thích: Mục 2 (phần II) Trang 111 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 37. Ngày 20-6-1867, quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long và ép ai phải nộp thành không điều kiện?

A. Nguyễn Tri Phương.

B. Nguyễn Trường Tộ.

C. Phan Thanh Giản.

D. Trương Định.

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2 (phần III) Trang 114 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 38. Từ ngày 20 đến 24-6-1867, thực dân Pháp đã chiếm thêm ba tỉnh nào ở Nam Kì?

A. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

B. Vĩnh Long, Đồng Nai, Biên Hòa.

C. An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng.

D. Tiền Giang, Long An, Hà Tiên.

Đáp án: A

Giải thích: Mục 2 (phần III) Trang 114 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 39. Sáng 1-9-1858, Pháp gửi tối hậu thư đòi triều đình Huế phải trả lời trong hai giờ. Nhưng chưa hết hẹn, Pháp đã

A. đánh thẳng vào triều đình nhà Nguyễn ở Huế.

B. nổ súng rồi đổ bộ lên chiếm bán đảo Sơn Trà.

C. cho quân bao vây toàn bộ Đà Nẵng.

D. tập trung lực lượng đánh vào Huế.

Đáp án: B

Giải thích: Mục 3 (phần I) Trang 108 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 40. Theo Hiệp ước Nhâm Tuất, nhà Nguyễn thừa nhận cho Pháp chiếm các tỉnh

A. Vĩnh Long, An Giang và Hà Tiên.

B. Gia Định, Định Tường và Biên Hòa.

C. Đồng Nai, Biên Hòa và Gia Định.

D. Vĩnh Long, Đồng Nai và Biên Hòa.

Đáp án: B

Giải thích: Mục 2 (phần II) Trang 111 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 41. Cuộc chiến đấu của nhân dân ở Gia Định đã làm thất bại kế hoạch xâm lược nào của Pháp?

A. Kế hoạch “đánh chắc tiến chắc”.

B. Kế hoạch “vừa đánh vừa đàm”.

C. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.

D. Kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.

Đáp án: C

Giải thích: Mục 1 (phần II) Trang 110 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 42. Ngày 23-2-1860, quân Pháp mở đợt tấn công vào Đại đồn Chí Hòa khi

A. đã đánh chiếm được Gia Định.

B. chưa đánh chiếm Gia Định.

C. Hiệp ước Bắc Kinh giữa Pháp và Trung Quốc đã được kí kết.

D. Triều đình Huế kí hiệp ước nhượng cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì.

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2 (phần II) Trang 111 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 43. Ngày 5-6-1862, triều đình Huế kí hiệp ước nhượng cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì khi

A. ba tỉnh miền Tây Nam Kì đã bị Pháp chiếm đóng.

B. ba tỉnh Đông Nam Kì và tỉnh Vĩnh Long đã bị Pháp chiếm

C. triều đình đã kí với Pháp Hiệp ước Hácmăng.

D. triều đình đã kí với Pháp Hiệp ước Patơnốt.

Đáp án: B

Giải thích: Mục 2 (phần II) Trang 111 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 44. Sau khi chiếm sáu tỉnh Nam Kì Việt Nam, thực dân Pháp đã

A. thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh Bắc Kì.

B. tìm cách kêu gọi nhà Nguyễn thỏa hiệp với Pháp

C. triển khai củng cố lực lượng cho các chiến dịch sau.

D. tiếp tục mở rộng việc đánh phá Bắc Kì.

Đáp án: A

Giải thích: Sau khi chiếm sáu tỉnh Nam Kì Việt Nam, thực dân Pháp đã thiết lập bộ máy cai trị ở đây và chuẩn bị kế hoạch đánh chiếm Bắc Kì.

Câu 45. Cuộc chiến đấu của quân dân ta trên bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng, từ tháng 8-1858 đến tháng 2-1859) đã

A. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

B. bước đầu làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.

C. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

D. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.

Đáp án: A

Giải thích: Mục 3 (phần I) Trang 109 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 46. Lực lượng tham gia cuộc đấu tranh chống Pháp ở Đà Nẵng vào tháng 9-1858 bao gồm

A. quân chủ lực của triều đình Huế.

B. các đội quân nông dân sát cánh bên quân đội triều đình.

C. lực lượng nông dân và công nhân thành phố Đà Nẵng.

D. đông đảo nhân dân thành phố Đà Nẵng.

Đáp án: B

Giải thích: Mục 3 (phần I) Trang 109 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 47. Lực lượng nào đã bị quân dân ta chặn đánh và giam chân ở đảo Sơn Trà suốt năm tháng (từ tháng 8-1858 đến tháng 2-1859)?

A. Liên quân Pháp - Bồ Đào Nha.

B. Liên quân Pháp - Đức.

C. Liên quân Pháp -Tây Ban Nha.

D. Liên quân Pháp - Anh.

Đáp án: C

Giải thích: Mục 3 (phần I) Trang 109 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 48. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách của nhà Nguyễn sau khi Pháp đã chiếm sáu tỉnh Nam Kì Việt Nam?

A. Thực hiện chính sách bế quan toả cảng.

B. Cử các phái đoàn đi Pháp để đàm phán đòi lại sáu tỉnh Nam Kì.

C. Đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở Nam Kì.

D. Từ chối mọi đề nghị cải cách duy tân đất nước.

Đáp án: B

Giải thích: Sau khi Pháp đã chiếm sáu tỉnh Nam Kì Việt Nam, nhà Nguyễn không cử các phái đoàn đi Pháp để đàm phán đòi lại sáu tỉnh Nam Kì vì tư tưởng chủ hòa lúc này đã chiếm ưu thế trong nội bộ triều đình.

Câu 49. Tại mặt trận Gia Định, từ tháng 2-1859, quân Pháp bị chặn đánh quyết liệt ở

A. trên sông Sài Gòn.

B. Đại đồn Chí Hòa.

C. thành Gia Định.

D. trên sông cần Giờ.

Đáp án: D

Giải thích: Mục 1 (phần II) Trang 109 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 50. Sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định bị thất bại, Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch

A. “đánh chắc tiến chắc”.

B. “chinh phục từng gói nhỏ”.

C. “đánh phủ đầu”.

D. “vừa đánh vừa đàm”.

Đáp án: B

Giải thích: Mục 1 (phần II) Trang 110 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 51. Tháng 8-1860, ai là người được điều vào chỉ huy mặt trận Gia Định và cho xây dựng phòng tuyến Chí Hòa?

A. Hoàng Diệu.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Nguyễn Trung Trực.

D. Phan Thanh Giản.

Đáp án: B

Giải thích: Mục 1 (phần II) Trang 110 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 52. Ngay từ tháng 2-1859, khi Pháp đánh Gia Định, ai là người đưa đội quân của mình đến đóng tại đồn Thuận Kiều?

A. Phan Thanh Giản.

B. Hoàng Diệu.

C. Nguyễn Tri Phương.

D. Trương Định.

Đáp án: D

Giải thích: Ngay từ tháng 2-1859, khi Pháp đánh Gia Định, Trương Định là người đưa đội quân của mình đến đóng tại đồn Thuận Kiều.

Câu 53. Trong những năm 1859 – 1862, hai lực lượng nào đã hợp tác chiến đấu ở Gò Công, Tân An và Mĩ Tho?

A. Quân triều đình do Nguyễn Tri Phương lãnh đạo và quân của Nguyễn Trung Trực.

B. Quân của Trương Định và quân triều đình do Nguyễn Tri Phương lãnh đạo.

C. Quân triều đình do Nguyễn Tri Phương và Hoàng Diệu lãnh đạo.

D. Quân Trương Định và quân Nguyễn Trung Trực.

Đáp án: B

Giải thích: Trong những năm 1859 – 1862, quân của Trương Định và quân triều đình do Nguyễn Tri Phương lãnh đạo đã hợp tác chiến đấu ở Gò Công, Tân An và Mĩ Tho.

Câu 54. Người đã phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái” trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX là

A. Trương Định.

B. Hoàng Diệu.

C. Nguyễn Tri Phương.

D. Phan Thanh Giản.

Đáp án: A

Giải thích: Mục 1 (phần III) Trang 112-113 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 55. Trận đánh lớn nhất trong ngày 22-6-1861 do ai chỉ huy, đánh vào đâu?

A. Do Nguyễn Trung Trực chỉ huy, đánh vào tàu chiến Hy vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông.

B. Do Đỗ Trinh Thoại chỉ huy, đánh vào căn cứ Quy Sơn (gần Gò Công).

C. Do Nguyễn Tri Phương chỉ huy, đánh vào Gò Công Đông.

D. Do Trương Định chỉ huy, đánh vào Gò Công.

Đáp án: B

Câu 56. Trong lúc cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta đang dâng cao khiến quân giặc vô cùng bối rối thì triều đình nhà Nguyễn đã

A. kí kết Hiệp ước Nhâm Tuất với Pháp.

B. cùng nhân dân kháng chiến chống Pháp.

C. buộc Pháp phải đàm phán nhằm kết thúc chiến tranh.

D. tán thưởng những hành động chống Pháp của nhân dân ta.

Đáp án: A

Giải thích: Mục 2 (phần II) Trang 111 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 57. Thực hiện những điều đã cam kết với Pháp theo bản Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình Huế ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến ở

A. Đà Nẵng và Huế.

B. Đà Nẵng và các tỉnh miền Trung.

C. Gia Định và Gò Công.

D. Gia Định, Định Tường và Biên Hòa.

Đáp án: D

Giải thích: Mục 1 (phần III) Trang 112 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 58. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì vào thời gian nào?

A. Năm 1858.

B. Năm 1862.

C. Năm 1867.

D. Năm 1868.

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2 (phần III) Trang 114 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 59. Đặc điểm nổi bật của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở các tỉnh miền Tây Nam Kì là

A. đã lôi cuốn nhiều hoàng thân triều Nguyễn tham gia.

B. có sự kết hợp giữa chống ngoại xâm với chống phong kiến.

C. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú.

D. do nông dân khởi xướng và lãnh đạo.

Đáp án: B

Giải thích: Đặc điểm nổi bật của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở các tỉnh miền Tây Nam Kì là có sự kết hợp giữa chống ngoại xâm với chống phong kiến vì triều đình lúc này tiến hành đàn áp các phong trào của nhân dân để thực thi đúng điều khoản của Hiệp ước Nhâm Tuất.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 11 có đáp án, hay khác:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học