Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 36 Luyện tập: Hidrocacbon thơm có đáp án



Với bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 36 Luyện tập: Hidrocacbon thơm có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Hóa học 11.

Bài 1: Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là

A.benzen   B. etylbenzen    C. toluen    D. stiren.

Đáp án: C

MX = 3,173.29 = 92 (C7H8)

Bài 2:

nC : nH = 2 : (1.2) = 1 : 1 ⇒ CTPT: CnHn

1 mol X + 4 mol H2 (Ni, to); 1 mol X + 1 mol Br2

⇒ X chứa vòng benzen + 1 liên kết đôi ở nhánh ⇒ k = 5

CTPT X: CnH2n+2-2k ⇒ 2n + 2 – 2k = n ⇒ k = 5; n = 8 ⇒ CTPT: C8H8

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X, thu đuộc CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°) : 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br2. Công thức của X là.

A.C2H2   B. C4H4   C. C6H6    D. C8H8

Đáp án: D

Bài 4: Hoá chất nào sau đây được sử dụng để phân biệt các chất lỏng sau: benzen, toluen và stiren?

A. dung dịch KMnO4           B. dung dịch AgNO3/NH3

C. dung dịch Br2           D. khí H2/ xúc tác Ni

Đáp án: A

Sử dụng dung dịch KMnO4, chất nào làm mất màu ngay ở nhiệt độ thường là stiren (có liên kết đôi ở nhánh, nên giống như một anken); chất nào làm mất màu khi đung nóng là toluen. Còn lại không hiện tượng là benzen.

Bài 5: Người ta điều chế polistiren theo sơ đồ sau:

benzen -+C2H4, H+→ etylbenzen --H2→ stiren → polistiren. Tính khối lượng benzen cần lấy để có thể điều chế được 104 gam polistiren. Biết hiệu suất chung của quá trình điều chế đạt 60%.

A. 130 gam           B. 120 gam

C. 140 gam           D. 150 gam

Đáp án: A

nC6H6 -H = 60%→ nC8H8

78g           →           104g

104. (78/104) : 60% = 130g    ←   H = 60%- 104g

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của benzen thu được 9,68 gam CO2. Vậy công thức của 2 aren là:

A. C7H8 và C8H10

B. C8H10 và C9H12

C. C9H12 và C10H14

D. C6H6 và C7H8

Đáp án:

Gọi CT trung bình của X là: CnH2n-6 (ntb)

nCO2 = ntb. nX = 0,22 mol

0,22/ntb = nX ⇒ mX = (0,22/ntb) . (14ntb - 6) = 2,9 ⇒ ntb = 7,33 => C7H8 và C8H10

Bài 7: Cho các nhóm thế sau: -CH3; -NH2; -OH; -NO2; -COOH; -C2H5. Những nhóm thể đẩy electron vào vòng benzen là:

A. 5           B. 3

C. 6           D. 4

Đáp án: D

Nhóm đẩy e: gồm nhóm ankyl, -OH, -NH2, -OCH3,..⇒ -CH3, -NH2, -OH, -C2H5

Bài 8: Cho sơ đồ sau:

benzen -+HNO3(1:1)/H2SO4 dac, to→ A1 -+Br2(1:1)/Fe, to→ A2.

Hãy cho biết A2 có tên gọi là gì?

A. 1-brom-4-nitrobenzen           B. m-brom nitro benzen

C. 1-nitro-3-brom benzen           D. p-brom nitro benzen

Đáp án: B

A1 là nitro benzen, -NO2 là nhóm hút e ⇒ ưu tiên thế vị trí meta

Bài 9: Cho 39 gam benzen vào 100 gam HNO3 63% sau đó thêm axit H2SO4 đặc vào và đun nóng. Tính khối lượng nitrobenzen thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.

A. 61,5 gam           B. 49,2 gam

C. 98,4 gam           D. 123 gam

Đáp án: B

nC6H6 = 0,5 mol; nHNO3 = 01 mol

⇒ nC6H5NO2 = nHNO3 = 0,5 ⇒ mC6H5NO2 = 0,5. 123. 80% = 49,2g

Bài 10: Xét một số nhóm thế trên vòng benzen: -CH3; -NH3Cl; -OCH3; -NO2; -COOH; -Cl và -SO3H. Hãy cho biết trong số này có bao nhiêu nhóm định thế vòng benzen ở vị trí meta?

A. 6           B. 5

C. 4           D. 3

Đáp án: C

Thế vòng benzen ở vị trí meta ⇒ nhóm thế là nhóm hút e: -OCH3; -NO2; -COOH; -Cl

Bài 11: Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là

A. C6H5OK.   B. C6H5CH2OH.

C. C6H5CHO.   D. C6H5COOK.

Đáp án: D

Bài 12: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?

A.benzen   B. etilen    C. propen   D. stiren.

Đáp án: A

Bài 13: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có một bột sắt) là

A. Benzybromua.       B. o-bromtoluen và p-bromtoluen.

C. p-bromtoluen và m-bromtoluen.    D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.

Đáp án: B

Bài 14: Cho các chất axetilen, vinyl axetilen , stiren, toluen, hexan, benzen. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với brom là:

A.3    B. 4    C. 5    D. 2.

Đáp án: A

Bài 15: Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch

A.NaOH    B. HCl   C. Br2   D. KMnO4

Đáp án: D

Bài 16: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là:

A.2    B. 3    C. 4    D. 5

Đáp án: C

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 có lời giải hay khác:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học