300 câu trắc nghiệm Hóa học 10 Chương 5 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Với 300 bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Chương 5 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Chương 5. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.




Lưu trữ: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chương 5: Nhóm Halogen (sách cũ)

Câu 1: Những nguyên tố halogen thuộc nhóm

A. IA    B. VA    C. VIA    D. VIIA

Đáp án: D

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là

A. ns2np4    B. ns2np5    C. ns2np3    D. ns2np6

Đáp án: B

Câu 3: Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là

A. clo    B. brom    C. flo    D. iot

Đáp án: C

Câu 4: Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chấ nào sau đây của đơn chất đi từ flo đến iot là đúng?

A. Ở điều kiện thường, trạng thái tập hợp chuyển từ thể khí sang thể lỏng và rắn.

B. Màu sắc nhạt dần.

C. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

D. Tính oxi hóa tăng dần.

Đáp án: A

Câu 5: Đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2) :

A. ở điều kiện thường là chất khí.

B. tác dụng mãnh liệt với nước.

C. vừa cso tính oxi hóa, vừa có tính khử.

D. tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa.

Đáp án: D

Câu 6: Dung dịch muối không tác dụng với dung dịch AgNO3

A. NaF     B. NaCl     C. NaBr     D. NaI

Đáp án: A

Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.

B. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo.

C. Trong các hợp chất, flo và clo có các số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7.

D. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.

Đáp án: C

Câu 8: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

A. 47,2 %    B. 52,8    C. 58,2%    D. 41,8%

Đáp án: D

Giả sử Y không phải Flo

Gọi CTTB của X và Y là X

NaX      →      AgX

23 + X      →      108 + X (g)

6,03      →      8,61 (g)

8,61.(23 + X) = 6,03. (108 + X)

X = 175,3 (Loại)

X là Clo, Y là Flo

Kết tủa chỉ gồm AgCl; nAgCl = nNaCl = 8,61 : 143,5 = 0,06 mol

% mNaCl = 0,06.58,5 : 6,03. 100% = 58,2% ⇒ % mNaF = 41,2%

Câu 9: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là

A. 4,48 lít.      B. 3,36 lít.

C. 2,24 lít.      D. 1,12 lít.

Đáp án: D

MBr + 1/2 Cl2 → MCl + 1/2 Br2

1 mol muối giảm = 80 – 35,5 = 44,5g

⇒ nCl2 = 1/2. nmuối = 1/2 . 4,45/44,5 = 0,05 mol

⇒ VCl2 = 1,12l

Câu 10: Cho 4 đơn chất F2; Cl2; Br2; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :

A. F2.       B. Cl2.

C. Br2.       D. I2.

Đáp án: D

Câu 1: Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn toàn với nước. Nước clo là hỗn hợp gồm các chất :

A. HCl, HClO

B. HClO, Cl2, H2O

C. H2O, HCl, HClO

D. H2O, HCl, HClO, Cl2

Đáp án: D

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

A. điện phân nóng chảy NaCl.

B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

Đáp án: B

Câu 3: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim lọai M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho dung dịch muối Y tác dụng với Cl2 cũng thu được muối X. Kim loại M có thể là

A. Mg    B. Zn    C. Al    D. Fe

Đáp án: D

Câu 4: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. dung dịch H2SO4 đậm đặc.

B. Na2SO3 khan.

C. CaO.

D. dung dịch NaOH đặc.

Đáp án: A

Câu 5: Cho 29,2 gam HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

A. 8,96    B. 17,92    C. 5,60    D. 11,20

Đáp án: C

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

⇒ nHCl = 29,2/36,5 = 0,8 (mol) ⇒ nCl2 = 0,8.5/16 = 0,25

V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)

Câu 6: Đốt cháy sắt trong khí clo, người ta thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng là

A. 6,72 lít.    B. 13,44 lít.    C. 4,48 lít.    D. 2,24 lít.

Đáp án: A

nFeCl3 = 32,5/162,5 = 0,2 (mol)

Bảo toàn nguyên tố Cl

2nCl2 = 3nFeCl3 ⇒ nCl2 = 0,3 (mol) ⇒ V = 0,3 .22,4 = 6,72 (l)

Câu 7: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

A. 17,92 lít.    B. 6,72 lít. C. 8,96 lít.    D. 11,20 lít.

Đáp án: C

Bảo toàn khối lượng:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

⇒ V = 0,4 . 22,4 = 8,96l

Câu 8: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc (dư), đun nóng. Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng hết với một kim loại M có hóa trị 2 thì thu được 22,2 gam muối. Kim loại M là

A. Ca    B. Zn    C. Cu    D. Mg

Đáp án: A

Bảo toàn electron: nMCl2 = nMnO2 = 17,4/87 = 0,2 (mol)

⇒ 0,2 (M + 71) = 22,2 ⇒ M = 40 (Ca)

Câu 9: Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl- là :

A. 1s22s22p63s23p4.

B. 1s22s22p63s23p2.

C. 1s22s22p63s23p6.

D. 1s22s22p63s23p5.

Đáp án: C

Câu 10: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

A. 75,68%.     B. 24,32%.

C. 51,35%.     D. 48,65%.

Đáp án: B

nCl2 = x mol; nO2 = y mol

⇒ x + y = 0,35 mol (1)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCl2 + mO2 = mZ – mY = 19g

⇒ 71x + 32y = 19 (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,2; y = 0,15

Đặt nMg = a mol; nAl = b mol

⇒ 24a + 27b = 11,1g (3)

Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nCl2 + 4nO2

⇒ 2a + 3b = 1 (4)

Từ (3)(4) ⇒ a = 0,35; b = 0,1

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10 cực hay có đáp án khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học