15 câu trắc nghiệm Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ cực hay có đáp án



Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

B. H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + 2H2O

C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

D. 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3)2 + 2AgCl ↓

Đáp án: C

Câu 2: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. 2NO2 → N2O4

C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO

D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Đáp án: D

Câu 3: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

A. NH4NO2 → N2 + 2H2O

B. CaCO3 → CaO + CO2

C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O

Đáp án: A

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

A. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O

B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Đáp án: B

Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thay đổi?

A. SO3 + H2O → H2SO4

B. 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

C. CO2 + C → 2CO

D. H2S + CuCl2 → CuS + 2HCl

Đáp án: D

Câu 6: Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa – khử?

A. phản ứng hóa hợp

B. phản ứng phân hủy

C. phản ứng thế

D. phản ứng trao đổi

Đáp án: C

Câu 7: Tiến hành phản ứng phân hủy 1kg glixerol trinitrat (C3H5O9N3) thu được V lít hỗn hợp khí CO2, N2, O2 và hơi nước. Biết ở điều kiện phản ứng 1 mol khí có thể tích 50 lít. Giá trị của V là

A. 1596,9    B. 1652,0    C. 1872,2    D. 1927,3

Đáp án: A

nC3H5O9N3 = 1/227 mol

C3H5O9N3 (1/227) → 3CO2 (3/227) + 3/2N2 (3/454) + 1/2O2 (1/454) + 5/2H2O (5/454 mol)

V = (3/227 + 3/454 + 1/454 + 5/454 ). 103. 50 = 1652 lít

Câu 8: Phản ứng tạo NaCl từ Na và Cl2 có ΔH = -98,25 kcal/mol. Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam Cl2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25oC thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước)

A. 5,350oC    B. 44,650oC    C. 34,825oC    D. 15,175oC

Đáp án: B

nNa = 46/23 = 2 (mol)

nCl2 = 71/71 = 1 (mol)

mH2O = V.D = 10.1 = 10kg

Nhiệt tỏa ra khi cho 2 mol Na tác dụng với 1 mol Cl2 là:

Q = 98,25. 2 = 196,5 (kcal)

Q = mC(T2 - T1) = 10.1 (T2 - T1) = 196,5 ⇒ T2 - T1 = 19,65

T2 = 19,65 + 25 = 44,65 oC

Câu 9: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử?

A. NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

B. FeCl2 + Zn → ZnCl2 + Fe

C. 2Fe(OH)3 -to→ Fe2O3 + 3H2O

D. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Đáp án: B

Câu 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy

A. Fe + Cl2

B. Cu + AgNO3

C. Fe(OH)2 -to

C. Zn + H2SO4

Đáp án: C

Câu 11: Chất nào sau đây khi bị phân hủy thu được 3 chất?

A. KClO3      C. KMnO4

C. Fe(OH)2     D. CaCO3

Đáp án: C

Câu 12: FeO thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với:

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch HNO3

C. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng

D. Khí CO, to

Đáp án: D

Câu 13: Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2 + 3H2 -to→ 2NH3; ΔH < 0

a/ Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?

A. Phản ứng hóa hợp

B. Phản ứng thế

C. Phản ứng oxi hóa – khử

D. A và C

b/ Đại lượng nhiệt phản ứng (ΔH) cho biết:

A. Phản ứng thu nhiệt

B. Phản ứng tỏa nhiệt

C. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ âm

D. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ dương

Đáp án: b/ B

Câu 14: Qúa trình tổng hợp nước: H2 + 1/2 O2 -to→ H2O; ΔH= -285,83KJ. Để tạo ra 9g H2O phản ứng đã thoát ra một nhiệt lượng là:

A. 285,83KJ      B. 571,66KJ

C. 142,915KJ      D. 2572,47KJ

Đáp án: C

Tạo 1 mol H2O (18g) nhiệt lượng thoát ra: 285,83KJ

⇒ Tạo 9g H2O nhiệt lượng thoát ra: (9/18). 285,83 = 142,915KJ

Câu 15: Cho phản ứng oxi hóa – khử:

2KMnO4 -to→ K2MnO4 + MnO2 + O2

Nhận xét nào sau đây đúng về phản ứng trên:

A. Phản ứng trên không phải là phản ứng oxi hóa – khử vì chỉ có 1 chất tham gia phản ứng

B. Là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử

C. Là phản ứng tự oxi hóa

D. Là phản ứng tự khử

Đáp án: B

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10 cực hay có đáp án khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học