Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 2 Cánh diều (có đáp án)
Tài liệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 2 Cánh diều có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Toán lớp 5.
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Viết thương của phép chia sau dưới dạng phân số 12 : 57
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Có bao nhiêu phân số nhỏ hơn 1 có tổng của tử số và mẫu số bằng 10.
A. 4
B. 5
C. 10
D. 6
Câu 3. Rút gọn phân số được phân số tối giản là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Mỗi con vật đã che lấp một số trong phân số (như hình vẽ).
Cộng các số bị che lấp bởi hai con vật đó được kết quả là?
A. 9
B. 40
C. 30
D. 39
Câu 5. Trong các phân số hai phân số bằng nhau là:
A. và
B. và
C. và
D. và
Câu 6. Trong cuộc thi chạy 100 m, Hiếu chạy hết phút, Quân chạy hết phút, Khánh chạy hết phút. Hỏi ai chạy nhanh nhất?
A. Hiếu
B. Quân
C. Khánh
D. không so sánh được
Câu 7. của 150 kg là:
A. 250 kg
B. 90 kg
C. 20 kg
D. 75 kg
Câu 8. Giá của bốn loại bánh trong một cửa hàng tương ứng như hình dưới đây. Hỏi trung bình mỗi chiếc bánh có giá bao nhiêu tiền?
A. 128 000 đồng
B. 64 000 đồng
C. 32 000 đồng
D. 16 000 đồng
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Hoàn thành bảng sau:
|
Phân số chỉ số phần đã tô màu |
|||
Hình vẽ |
Tử số |
Mẫu số |
Viết |
Đọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có mẫu số là 0.
b) Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số chia, mẫu số là số bị chia.
c) Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.
d) Một lớp học có số học sinh thích tập bơi, số học sinh thích đá bóng. Như vậy số học sinh thích tập bơi nhiều hơn số học sinh thích đá bóng.
Bài 3. Quy đồng mẫu số các phân số:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài 4. Tính.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài 5. Một cửa hàng có 6 thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 51 lít dầu. Sau đó cửa hàng đã nhập thêm 4 thùng dầu như thế nữa. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài 6. Một đội công nhân phải sửa toàn bộ quãng đường AB dài 360 m. Ngày đầu sửa được quãng đường. Ngày thứ hai sửa được quãng đường còn lại.
a) Tính chiều dài quãng đường sửa được trong ngày thứ hai.
b) Quãng đường sửa được trong ngày thứ hai bằng quãng đường sửa được trong ngày thứ ba. Tính chiều dài quãng đường sửa được trong ngày thứ ba.
Bài giải
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 5 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 CD
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án hay khác:
Các chủ đề khác nhiều người xem
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)