Xét tính chia hết của một tổng các lũy thừa cùng cơ số lớp 6 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xét tính chia hết của một tổng các lũy thừa cùng cơ số lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xét tính chia hết của một tổng các lũy thừa cùng cơ số.

1. Phương pháp giải

Để xét tính chia hết của một tổng các lũy thừa cùng cơ số, ta làm như sau:

a) Biến đổi, nhóm các hạng tử thích hợp để tìm ra nhân tử chung.

b) Áp dụng tính chất chia hết của một tổng:

Xét tính chia hết của một tổng các lũy thừa cùng cơ số lớp 6 (cách giải + bài tập) 

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho A = 2 + 22 + 23 + 24. Hỏi A có chia hết cho 3 không?

Hướng dẫn giải:

A = 2 + 22 + 23 + 24

= (2 + 22) + (23 + 24)

= 2. (1 + 2) + 23. (1 + 2)

= 2.3 + 23.3

= 3. (2 + 23)

Vì 3 3 nên 3. (2 + 23) 3

Vậy A = 2 + 22 + 23 + 24 chia hết cho 3.

Ví dụ 2. Cho B = 2 + 23 + 25 + 27 + … + 299. Chứng minh rằng B chia hết cho 10.

Hướng dẫn giải:

B = 2 + 23 + 25 + 27 + … + 299

= 2. (1 + 22 + 24 + 26 + … + 298)

Vì 2. (1 + 22 + 24 + 26 + … + 298) chia hết cho 2 nên B chia hết cho 2

B = 2 + 23 + 25 + 27 + … + 299

= (2 + 23) + (25 + 27) + … + (297 + 299)

= 2. (1 + 22) + 25. (1 + 22)  + … + 297. (1 + 22)

= 2.5 + 25.5 + … + 297.5

= 5. (2 + 25 + … + 297)

Vì 5 5 nên 5. (2 + 25 + … + 297) 5

Do đó B chia hết cho 5

B chia hết cho cả 2 và 5 nên B chia hết cho 10.

Ví dụ 3. Số dư của phép chia A = 2 + 22 + 23 + … + 260 cho 3 là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

A = 2 + 22 + 23 + … + 260

= (2 + 22) + (23 + 24) + … + (259 + 260)

= 2. (1 + 2) + 23. (1 + 2) + … + 259. (1 + 2)

= 2.3 + 23.3 + … + 259.3

= 3. (2 + 23 + … + 259)

Vì 3 3 nên 3. (2 + 23 + … + 259) 3

Suy ra A = 2 + 22 + 23 + 24 chia hết cho 3.

Vậy số dư của phép chia A = 2 + 22 + 23 + … + 260 cho 3 là 0.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho A = 165 + 215. Vậy A chia hết cho:

A. 30;

B. 33;

C. 32;

D. 31.

Bài 2. Cho B = 3 + 32 + 33 + 34. Vậy B chia hết cho:

A. 4;

B. 9;

C. 11;

D. 7.

Bài 3. Cho M = 5 + 52 + 53 + 54 + 55 + 56. Vậy M chia hết cho:

A. 33;

B. 36;

C. 31;

D. 56.

Bài 4. Cho C = 2 + 22 + 23 + … + 22010. Vậy C chia hết cho:

A. 7;

B. 11;

C. 13;

D. 19.

Bài 5. Cho D = 3 + 32 + 33 + … + 32012. Vậy D chia hết cho:

A. 7;

B. 11;

C. 13;

D. 40.

Bài 6. Cho S = 30 + 32 + 34 + 36 + … + 32002. Vậy S chia hết cho:

A. 3;

B. 7;

C. 9;

D. 5.

Bài 7. Số dư khi chia S = 32 + 33 + 34 + 35 + … + 32021 cho 13 là:

A. 3;

B. 6;

C. 9;

D. 11.

Bài 8. Cho A = 1 + 4 + 42 + 43 + 44 + 45 + … + 460. Số dư của A khi chia cho 21 là:

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Bài 9. Cho B = 2 + 22 + 23 + 24 + … + 2100. Chữ số tận cùng của B là:

A. 2;

B. 6;

C. 4;

D. 0.

Bài 10. Cho C = 1 + 2 + 22 + 23 + 24 + … + 211. Số dư của phép chia C khi chia cho 9 là:

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học