Toán 6 Kết nối tri thức Bài 18: Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 18: Hình tam giác đều. hình vuông. hình lục giác đều sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Hình học Bài 18.

Video Giải Toán 6 Bài 18: Hình tam giác đều. hình vuông. hình lục giác đều - sách Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

1. Hình tam giác đều

Giải Toán 6 trang 78 Tập 1

2. Hình vuông

Giải Toán 6 trang 79 Tập 1

3. Hình lục giác đều

Giải Toán 6 trang 80 Tập 1

Giải Toán 6 trang 81 Tập 1

Bài tập

Giải Toán 6 trang 82 Tập 1

Bài giảng: Bài 18 Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều - sách Kết nối tri thức - Cô Vương Hạnh (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Toán 6 Bài 18: Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều (hay, chi tiết)

1. Hình tam giác đều

Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Trong tam giác đều:

- Ba cạnh bằng nhau.

- Ba góc bằng nhau và bằng 600C.

Ví dụ 1. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều:

Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Lời giải

Sử dụng thước thẳng đo lần lượt các cạnh của từng hình, ta nhận thấy:

Hình 1 có độ dài các cạnh bằng nhau. Do đó HÌnh 1 là tam giác đều.

2. Hình vuông

Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Trong hình vuông:

- Bốn cạnh bằng nhau.

- Bốn góc bằng nhau và bằng 900.

- Hai đường chéo bằng nhau.

Ví dụ 2. Vẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng 5cm.

Lời giải

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm;

Bước 2. Qua A dựng đường thẳng d vuông góc với AB, qua B dựng đường thẳng d’ vuông góc với AB.

Bước 3. Trên đường thẳng d lấy điểm D sao cho AD = 5cm, trên d’ lấy điểm C sao cho BC = 5cm.

Bước 4. Nối D với C ta được hình vuông ABCD.

Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

3. Hình lục giác đều

Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Hình lục giác đều có:

- Sáu cạnh bằng nhau.

- Sáu góc bằng nhau, mỗi góc bằng 1200.

- Ba đường chéo chính bằng nhau.


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 18: Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều (có đáp án)

I. Nhận biết

Câu 1. Hình nào dưới đây là hình biểu diễn tam giác đều?

Bài tập trắc nghiệm Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Kết nối tri thức

A. Hình a)

B. Hình b)

C. Hình c)

D. Hình d)

Câu 2. Cho phát biểu sau: “……….. là hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng 600. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

A. Hình vuông

B. Hình lục giác đều

C. Hình tam giác đều

D. Cả A, B và C đều sai.

Câu 3. Cho các biển báo giao thông dưới đây:

Bài tập trắc nghiệm Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Hình 1 là biển báo dừng lại có hình lục giác đều.

B. Hình 2 là biển báo chỉ đường có hình vuông.

C. Hình 3 là biển báo đường giao nhau có hình tam giác đều.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 4. Có bao nhiêu tính chất dưới đây là của hình vuông?

i) Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau.

ii) Hình vuông có bốn góc bằng nhau và bằng 600.

iii) Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau.

A. 0   

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 5. Hình lục giác đều là hình:

A. Có 6 cạnh.

B. Có 5 cạnh bằng nhau.

C. Có 4 cạnh bằng nhau.

D. Có 6 cạnh bằng nhau.

Câu 6. Trong các hình vẽ dưới đây, Có bao nhiêu hình là hình lục giác đều?

Bài tập trắc nghiệm Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Kết nối tri thức

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7. Quan sát các hình dưới đây và cho biết hình nào là hình vuông, hình nào là hình tam giác đều, hình nào là hình lục giác đều?

Bài tập trắc nghiệm Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án | Toán lớp 6 Kết nối tri thức

A. Hình vuông là b), tam giác đều là d), lục giác đều là e).

B. Hình vuông là a), tam giác đều là c), lục giác đều là g).

C. Hình vuông là a), tam giác đều là d), lục giác đều là e).

D. Hình vuông là b), tam giác đều là c), lục giác đều là g).

Câu 8. Hình lục giác đều có bao nhiêu đường chéo?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 6


Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác