Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Các phép tính với số thập phân

Video Giải Toán 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân - Chân trời sáng tạo - Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên VietJack)

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 2.

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 33 Tập 2

Giải Toán 6 trang 34 Tập 2

Giải Toán 6 trang 35 Tập 2

Giải Toán 6 trang 36 Tập 2

B. Bài tập

Giải Toán 6 trang 37 Tập 2

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân (hay, chi tiết)

1. Cộng, trừ hai số thập phân 

Để thực hiện các phép tính cộng và trừ các số thập phân, ta áp dụng các quy tắc về dấu như khi thực hiện các phép tính cộng và trừ các số nguyên.

- Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.

- Muốn cộng hai số thập phân trái dấu, ta làm như sau:

• Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.

• Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ (−) trước kết quả.

- Muốn trừ số thập phân a cho số thập phân b, ta cộng a với số đối của b.

Nhận xét:

- Tổng của hai số thập phân cùng dấu luôn cùng dấu với hai số thập phân đó.

- Khi cộng hai số thập phân trái dấu:

• Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.

• Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm.


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân (có đáp án)

Câu 1: Giá trị của N=179128,75:27+0,625:123 là:

A.  56

B. 0

C.  65

D. 1

Câu 2:

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính sau: 12,3 + 5,67 ta được kết quả là.....

Câu 3:

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép tính (−12,3) + (−5,67) là ......

Câu 4:

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính −5,5 + 90,67 ta được kết quả là:

Câu 5:

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép trừ 0,008 − 3,9999 là:.....

Câu 6:

Điền số thích hợp vào ô trống

Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là .... g

Câu 7: Tính một cách hợp lí: 89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72) ta được kết quả bằng

A.80

B.−80

C.100

D.−100

Câu 8: Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.hiểu

Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

A. Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

B. Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất

C. Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất

D. Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất


Các loạt bài lớp 6 Chân trời sáng tạo khác