Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Kết nối tri thức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 trong Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 trang 12 Tập 2.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 3: Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua. Hỏi đội hoạt náo viên cầm tất cả bao nhiêu bông tua?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Đội náo viên có tổng số người là:

5 × 8 = 40 (người)

Đội náo viên cầm tất cả số bông tua là:

2 × 40 = 80 (bông tua)

Đáp số: 80 bông tua

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất?

A. 12 × 9                                   B. 8 × 5 × 2                              C. 4 × 3 × 8

b) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị bé nhất?

A. 12 × 9                                   B. 8 × 5 × 2                              C. 4 × 3 × 8

Lời giải

a)

Đáp án đúng là: A

Ta có:

12 × 9 = 108

 8 × 5 × 2 = 40 × 2 = 80

4 × 3 × 8 = 12 × 8 = 96

So sánh: 80 < 96 < 108

Vậy biểu thức A có giá trị lớn nhất, biểu thức B có giá trị bé nhất

b)

Đáp án đúng là: B

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 1: Số?

a

b

c

a × b

b × a

(a × b) × c

a × (b × c)

10

2

3

 

 

 

 

9

5

2

 

 

 

 

6

2

4

 

 

 

 

Lời giải

a

b

c

a × b

b × a

(a × b) × c

a × (b × c)

10

2

3

20

20

60

60

9

5

2

45

45

90

90

6

2

4

12

12

48

48

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 2: Biết 8 × 35 610 = 284 880 và 284 880 × 3 = 854 640. Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.

a) 35 610 × 8 = .............................

Giải thích: ..................................................................................

b) 3 × 284 880 = ........................................

Giải thích: ..................................................................................

c) 8 × 35 610 × 3 = ....................................

Giải thích: ..................................................................................

d) 3 × 8 × 35 610 = ...................................

Giải thích: ..................................................................................

Lời giải

a) 35 610 × 8 = 284 880

Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân

b) 3 × 284 880 = 854 640

Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân

c) 8 × 35 610 × 3 = 854 640

Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân

d) 3 × 8 × 35 610 = 854 640

Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: