Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c)



Bài viết Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c) lớp 9 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c).

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c)

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c)

- Thay (*) và (**) vào phương trình biến đổi đưa về phương trình trùng phương

Câu 1: Giải phương trình  (x + 6)4 + (x – 4)4 = 82 (1)

Giải

Đặt Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c). Thay (*) vào phương trình (1) ta được

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c)

Đặt a = t2 (a  ≥ 0). Khi đó phương trình trở thành:  2a2 + 300a + 1168 = 0

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c) (không thỏa mãn điều kiện a  ≥ 0)

Vậy phương trình vô nghiệm

Câu 2: Giải phương trình  (x + 3)4 + (x + 5)4 = 2 (1)

Giải

Đặt Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c). Thay (*) vào phương trình (1) ta được

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c) (không thỏa mãn điều kiện a  ≥ 0)

Với t2 = 0 ⇒ t = 0 ⇒ x + 4 = 0 ⇔ x = -4

Với t2 = -6 (phương trình vô nghiệm)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất  x = -4

Câu 3: Giải phương trình  (x - 6)4 + (x – 2)4 = -224 (1)

Giải

Đặt Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c). Thay (*) vào phương trình (1) ta được

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c) (không thỏa mãn điều kiện a  ≥ 0)

Đặt a = t2 (a  ≥ 0). Khi đó phương trình trở thành:  2a2 + 48a + 256 = 0

⇔ a2 + 24a + 128 = 0

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c) (không thỏa mãn điều kiện a  ≥ 0)

Vậy phương trình vô nghiệm

Câu 4: Giải phương trình  (x + 1)4 + (x + 3)4 = 2 (1)

Giải

Đặt Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c). Thay (*) vào phương trình (1) ta được

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c) (không thỏa mãn điều kiện a  ≥ 0)

Với t2 = 0 ⇒ t = 0 ⇒ x + 2 = 0 ⇔ x = -2

Với t2 = -6 (phương trình vô nghiệm)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất  x = -2

Câu 5: Giải phương trình  (x - 1)4 + (x – 7)4 = 0 (1)

Giải

Đặt Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c). Thay (*) vào phương trình (1) ta được

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c) (không thỏa mãn điều kiện a  ≥ 0)

Đặt a = t2 (a  ≥ 0). Khi đó phương trình trở thành:  2a2 + 108a + 162 = 0

⇔ a2 + 54a + 81 = 0

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c) (không thỏa mãn điều kiện a  ≥ 0)

Vậy phương trình vô nghiệm.

Bài 1. Giải các phương trình:

a) (x + 3)4 + (x + 5)4 = 16;

b) (x + 5)4 + (x + 9)4 = 82.

Bài 2. Tính tổng các nghiệm (nếu có) của hai phương trình (x + 3)4 + (x – 1)4 = 626 và (x + 1)4 + (x + 3)4 = 16.

Bài 3. Tìm nghiệm của phương trình (x + 1)4 + (x + 2)4 = 3.

Bài 4. Số nghiệm của phương trình

a) (x + 1)4 + (x + 3)4 = 16;

b) (x + 5)4 + (x + 9)4 = 1;

c) (x – 5)4 + (x – 4)4 = 1;

d) (x – 3,5)4 + (x – 5,5)4 = 16.

Bài 5. Cho phương trình sau: (x + m)4 + (x + m + 2)4 = n.

a) Giải phương trình với m = 2 và n = 2;

b) Tìm điều kiện của m và n để phương trình có nghiệm.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:


chuong-4-ham-so-y-ax2-phuong-trinh-bac-hai-mot-an.jsp