Unit 5 lớp 9: A closer look 1



Với lời giải bài tập Unit 5 lớp 9: A closer look 1 trong Unit 5: Wonders of Viet Nam Tiếng Anh 9 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5.

Unit 5 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 52-53 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 5 Wonders of Viet Nam - A closer look 1 - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)

1. Write the words with the corect picture. (Viết từ vào bức tranh đúng.)

Unit 5 lớp 9: A Closer Look 1 | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 9 mới

Đáp án:

1.B2.D3.A4.E5.C6.F

Hướng dẫn dịch:

1. đá vôi

2. ngôi mộ

3. hang động

4. tường thành, thành lũy

5. pháo đài

6. điêu khắc

2. Fill in each blank with a suitable adjective from the box. (Điền vào mỗi chỗ trống 1 tính từ thích hợp từ hộp.)

1. The hotel is beautifully ___________ in a quiet spot near the river.

2. It is a quiet fishing village with a ___________ harbour.

3. The original size of the Forbidden City is ___________- it's hard to believe.

4. This book is about ___________ features of Viet Nam.

5. Ha Noi is the ___________ centre of our country.

Đáp án:

1. located/situated.2. picturesque.3. astounding.4. geological5. administrative

Giải thích:

1. located: được đặt ở vị trí

2. picturesque: đẹp như tranh

3. astounding: kinh ngạc

4. geological: thuộc về địa chất

5. administrative: hành chính

Hướng dẫn dịch:

1. Khách sạn tọa lạc tuyệt đẹp ở một nơi yên tĩnh gần một con sông.

2. Nó là một làng chài yên tĩnh với 1 bến cảng đẹp.

3. Kích cỡ nguyên thủy của Cấm Thành gây sửng sốt - nó rất khó tin.

4. Cuốn sách nói về các đặc điểm địa chất của Việt Nam.

5. Hà Nội là trung tâm hành chính của nước ta.

3a. Match the nouns in A to the definitions in B. (Nối những danh từ ở cột A với định nghĩa ở cột B)

1. setting

2. complex

3. structure

4. measures

5. recognition

a. a group of connected buildings that are designed for a particular purpose

b. a general word for a building of any kind

c. an acceptance that something exists, is true, or is valuable

d. the place where something is and the general environment around it

e. official actions that are done in order to achieve a particular aim

Đáp án:

1. d

2. a

3. b

4. e

5. c

Hướng dẫn dịch:

1. bối cảnh = những nơi có những thứ môi trường xung quanh nó

2. khu phức hợp = một nhóm các tòa nhà được kết nối nhau được thiết kế cho một mục đích cụ thể

3. cấu trúc = một từ chung cho tất cả các tòa nhà

4. các biện pháp: sự hành động chính thức được thực hiện để đạt được mục đích cụ thể

b. Now use the nouns in 3a to complete the sentences. (Bây giờ sử dụng các danh từ ở mục 3a để hoàn thành các câu.)

1. This ___________ has been standing since the 15th century.

2. The government must take ___________ to preserve historical sites in the area.

3. I like a hotel in a beautiful ___________ of landscaped gardens.

4. The Imperial Citadel of Thang Long is a ___________ that consists of royal palaces and monuments.

5. There is a growing ___________ that protecting natural wonders has financial benefits as well as cultural importance.

Đáp án:

1. structure.2. measures.3. setting.4. complex.5. recognition.

Hướng dẫn dịch:

1. Cấu trúc này đã hiện diện ở đây từ thế kỉ 15.

2. Chính quyền phải lập xác nhận đế lưu giữ các địa điểm lịch sử trong vùng.

3. Tôi thích 1 khách sạn với một sự sắp đặt tuyệt đẹp của quang cảnh vườn tược.

4. Kinh thành Thăng Long là một quần thế bao gồm các cung điện và lâu đài.

5. Có sự phát triển của các phương pháp bảo vệ kỳ quan thiên nhiên mang lại lợi ích tài chính cũng như tầm quan trọng văn hóa.

4. Listen and repeat, paying attention to the words in red in each pair of sentences. (Nghe và nhắc lại, tập trung vào các chữ in đỏ trong mỗi cặp câu.)

Bài nghe:

1. A: This is a (S) solution, but not the only one.

B: Attempts to find a (W) solution have failed.

2. A: I'm fond of (W) bananas.

B: Bananas are what I'm fond of.(S)

3. A: It's not trick and (S) treat; it's trick or (S) treat.

B: I need Peter and (W) Mary or (W) John and (W) Nick to help me.

4. A: It's good but (W) expensive.

B: You shouldn't put "but" (S) at the end of the sentence.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Đây là một giải pháp, nhưng không phải là duy nhất.

B: Nỗ lực tìm giải pháp đã thất bại.

2. A: Tôi thích chuối.

B: Chuối là thứ tôi thích.

3. A: Nó không phải là lừa và điều trị; đó là lừa hoặc điều trị.

B: Tôi cần Peter và Mary hoặc John và Nick giúp tôi.

4. A: Nó tốt nhưng đắt tiền.

B: Bạn không nên đặt "but" ở cuối câu.

5. Read the mini-talks and underline the short words (for, the, from, and, but, at, of, to) you think use the strong form. Then listen and check. (Đọc đoạn hội thoại ngắn và gạch chân các từ ngắn (for, the, from, and, but,at.of,to) mà bạn nghĩ được đặt trọng âm.)

A: Who are you looking for?

B: Peter is the person I'm looking for.

1. A: Where are you from?

B: I'm from Ha Noi.

2. A: Can you come and check this paragraph for me?

B: It's OK but you shouldn't use ‘and’ at the beginning of the paragraph.

3. A: Did you ask her to join our group?

B: I've asked her several times but she doesn't want to.

4. A: Is this letter from Peter?

B: No, the letter is to him, not from him.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn đang tìm ai?

B: Peter là người mà tôi đang tìm kiếm.

1. A: Bạn đến từ đâu?

B: Tôi đến từ Hà Nội.

2. A: Bạn có thể đến và kiểm tra đoạn này cho tôi được không?

B: Cũng được nhưng bạn không nên dùng ‘and’ ở đầu đoạn văn.

3. A: Bạn có rủ cô ấy tham gia nhóm của chúng tôi không?

B: Tôi đã hỏi cô ấy vài lần nhưng cô ấy không muốn.

4. A: Đây có phải là thư của Peter không?

B: Không, lá thư là gửi cho anh ấy, không phải từ anh ấy.

6. Work in pairs. Practise the mini-talks in 5. (Làm việc theo cặp. Luyện tập các mẩu đối thoại ở mục 5.)

Bài giảng: Unit 5 Wonders of Viet Nam - A closer look 1 - Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:


unit-5-wonders-of-viet-nam.jsp