Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp trang 76 vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1



Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp trang 76 vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1

Bài 4 trang 76 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

ab c(a + b) × c a × c + b × c
2,4 1,8 10,5(2,4 + 1,8) × ……= …… …………………………
2,9 3,6 0,25 ………………………… …………………………
3,1 10,50,45 ………………………… …………………………

Nhận xét: (a + b) × c = a × …… + b × ……

hay: a × c + b × c = (a + ……) × ……

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

12,1 × 5,5 + 12,1 ×4,5 …………………………

0,81 × 8,4 + 0,81 × 2,6 = …………………………

16,5 × 47,8 + 47,8 ×3,5 = …………………………

Phương pháp giải:

a) Thay các giá trị của a, b, c vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

b) Áp dụng công thức: (a + b) × c = a × c + b × c

Lời giải:

a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

ab c(a + b) × c a × c + b × c
2,4 1,8 10,5(2,4 + 1,8) × 10,5 = 44,12,4 × 10,5 + 1,8 ×10,5 = 44,1
2,9 3,6 0,25 (2, 9 + 3,6) × 0,25 = 1,625 2,9 × 0,25 + 3,6 × 0,25 = 1,625
3,1 10,50,45 (3,1 + 10,5) × 0,45 = 6,123,1 × 0,45 + 10,5 × 0,45 = 6,12

Nhận xét: (a + b) × c = a × c + b × c

hay: a × c + b × c = (a + b) × c

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

12,1 × 5,5 + 12,1 × 4,5 = 12,1 × (5,5 + 4,5)

= 12,1 × 10 = 121

0,81 × 8,4 + 0,81 × 2,6 = 0,81 × (8,4 + 2,6)

= 0,81 × 11 = 8,91

16,5 × 47,8 + 47,8 ×3,5 = 47,8 ×(16,5 + 3,5)

= 47,8 × 20 = 956

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:


bai-61-luyen-tap-chung.jsp